Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 6: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định

Thông tin thích hợp

Thông tin thích hợp có 2 đặc điểm:

Xảy ra trong tương lai

Khác nhau giữa các phương án hành động

Chi phí lịch sử (chi phí chìm) là chi phí đã phát sinh trong quá khứ, không thích hợp cho việc ra quyết định

Doanh thu, thu nhập và chi phí như nhau giữa các phương án là thông tin không thích hợp

 

pptx 43 trang yennguyen 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 6: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 6: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định

Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 6: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định
Mục tiêu học tập: 
Sau khi học xong chương này, người học có thể: 
Phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp 
Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra các quyết định ngắn hạn thường gặp 
Xác định giá bán đối với doanh nghiệp định giá 
Xác định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Chương 6 
THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH 
NỘI DUNG 
Nhận diện thông tin thích hợp 
Quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định ngắn hạn 
Thông tin thích hợp 
Thông tin thích hợp có 2 đặc điểm: 
Xảy ra trong tương lai 
Khác nhau giữa các phương án hành động 
Chi phí lịch sử (chi phí chìm) là chi phí đã phát sinh trong quá khứ, không thích hợp cho việc ra quyết định 
Doanh thu, thu nhập và chi phí như nhau giữa các phương án là thông tin không thích hợp 
MTHT 1. Phân biệt thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp 
Quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Tập hợp thông tin về các khoản thu và các khoản chi có liên quan đến các phương án được xem xét 
Loại bỏ các thông tin không thích hợp (chi phí chìm, doanh thu và chi phí như nhau giữa các phương án 
Thông tin còn lại sau khi loại bỏ ở bước 2 là những thông tin thích hợp cho việc ra quyết định 
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Ví dụ: Tài liệu liên quan đến máy cũ và máy mới như sau: 
Các chỉ tiêu 
PA: máy cũ 
PA: máy mới 
Giá ban đầu 
50.000.000 
60.000.000 
Giá trị còn lại trên sổ sách 
40.000.000 
Thời gian sử dụng còn lại 
4 năm 
4 năm 
Giá trị bán hiện nay 
20.000.000 
Chi phí hoạt động hàng năm 
40.000.000 
28.000.000 
Doanh thu hàng năm 
100.000.000 
100.000.000 
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Xác định chi phí chìm? 
Xác định thông tin thích hợp điền vào bảng sau (tính cho 4 năm) 
Các chỉ tiêu 
PA: dùng máy cũ 
PA: mua máy mới 
Chênh lệch 
MTHT 2. Nhớ quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận 
Định phí bộ phận (định phí trực tiếp): chỉ phát sinh khi bộ phận còn hoạt động 
Định phí chung (định phí gián tiếp): phát sinh phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp 
Căn cứ lựa chọn: ảnh hưởng đến lợi nhuận 
Cần xem xét các tình huống liên quan khi đưa ra quyết định ngừng kinh doanh 1 bộ phận (chi phí cơ hội) 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận 
Chỉ tiêu 
Tổng cộng 
Hàng may mặc 
Hàng thiết bị 
Hàng tiêu dùng 
Doanh thu 
400 
180 
160 
60 
Biến phí 
212 
100 
72 
40 
Số dư đảm phí 
188 
80 
88 
20 
Định phí 
143 
61 
54 
28 
Định phí bộ phận 
43 
16 
14 
13 
Định phí chung 
100 
45 
40 
15 
Lợi nhuận (lỗ) 
45 
19 
34 
(8) 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận 
Chỉ tiêu 
Tiếp tục kinh doanh 
Ngừng kinh doanh 
Chênh lệch 
Doanh thu 
400 
340 
(60) 
Biến phí 
212 
172 
(40) 
Số dư đảm phí 
188 
168 
(20) 
Định phí 
143 
130 
(13) 
- Định phí bộ phận 
43 
30 
(13) 
- Định phí chung 
100 
100 
- 
Lợi nhuận (lỗ) 
45 
38 
(7) 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận 
Giả sử doanh nghiệp xem xét việc thay thế mặt hàng giày dép cho mặt hàng gia dụng. Số liệu về doanh thu và chi phí dự kiến như sau: 
Doanh thu: 90 triệu đồng 
Biến phí: 50 triệu đồng 
Định phí trực tiếp: 15 triệu đồng 
Định phí chung phân bổ theo doanh thu 
Kết luận??? 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận 
Lập báo cáo lãi lỗ theo PP trực tiếp của mặt hàng giày dép 
Xem xét sự thay đổi của 
Doanh thu 
Số dư đảm phí 
Định phí trực tiếp 
Định phí chung 
Kết luận 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên sản xuất hay mua ngoài 
Loại quyết định thường gặp tại DN sản xuất mà sản phẩm làm ra gồm nhiều chi tiết/bộ phận cấu thành nên. 
Cơ sở ra quyết định chủ yếu: so sánh giá thành sản xuất chi tiết/bộ phận với giá mua được cung ứng từ bên ngoài. 
Tình huống minh họa 
Công ty Toàn Cầu hiện đang sản xuất chi tiết X để sản xuất sản phẩm chính của công ty. Nhu cầu hàng năm là 10.000 chi tiết. Chi phí sản xuất được thể hiện như sau. 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên sản xuất hay mua ngoài 
Báo cáo chi tiết về chi phí 
Đvt: 1.000 đồng 
Khoản mục chi phí 
Chi phí 
Đơn vị 
Tổng số 
Nguyên vật liệu trực tiếp 
12 
120.000 
Nhân công trực tiếp 
11 
110.000 
Biến phí sản xuất chung 
3 
30.000 
Lương nhân viên và phục vụ PX 
7 
70.000 
Khấu hao TSCĐ taij PX 
6 
60.000 
Chi phí quản lý chung phân bổ 
9 
90.000 
Cộng 
48 
480.000 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên sản xuất hay mua ngoài 
Người bán đề nghị cung ứng chi tiết X với giá 42.000đ, đúng theo chất lượng và số lượng yêu cầu. 
Thực hiện các bước trong quá trình phân tích thông tin thích hợp 
Thông tin còn lại (thông tin thích hợp) được thể hiện ở Bảng so sánh chi phí, như sau: 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên sản xuất hay mua ngoài 
Công ty tiết kiệm được 9.000đ đồng khi tự sản xuất 1 chi tiết X (90 triệu đồng tương ứng với 10.000 chi tiết) 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Thường gặp ở các doanh nghiệp sản xuất có quy trình chế biến từ một loại nguyên liệu chung , tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau (hóa dầu, thực phẩm) 
Các sản phẩm khác nhau được tạo ra gọi là các sản phẩm chung 
Trong quá trình chế biến, có 1 điểm mà tại đó mỗi sản phẩm chung có thể được xem như là 1 sản phẩm riêng biệt, gọi là điểm phân chia 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Nguyên liệu 
b an đầu 
Quá trình 
c hế biến 
chung 
Điểm phân chia 
Dầu 
Xăng 
Hóa chất 
Ví dụ, trong ngành công nghiệp hóa dầu, nhiều sản phẩm được chiết xuất từ dầu thô ban đầu, như là xăng, dầu, nhiên liệu dùng cho máy bay, dầu nhớt, nhựa đường và các hóa chất hữu cơ khác 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Quá trình chế biến riêng 
Tiêu thụ 
Tiêu thụ 
Final 
Sale 
Chi phí sản phẩm riêng 
Nguyên liệu 
b an đầu 
Quá trình 
c hế biến 
chung 
Điểm phân chia 
Dầu 
Xăng 
Hóa chất 
Sản phẩm chung 
Quá trình chế biến riêng 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Các chi phí chung là thông tin không phù hợp trong quyết định nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Cơ sở đưa ra quyết đinh: so sánh giữa doanh thu tăng thêm với chi phí tăng thêm do tiếp tục sản xuất (sau điểm phân chia) 
Doanh thu tăng thêm > Chi phí tăng thêm: tiếp tục sản xuất 
Doanh thu tăng thêm < Chi phí tăng thêm: bán ngay bán thành phẩm tại điểm phân chia, không tiếp tục sản xuất 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Nên bán hay tiếp tục sản xuất 
Công ty chế biến thực phẩm đã tập hợp tài liệu về 3 loại sản phẩm A’, B’, C’ được chế biến từ 3 loại bán thành phẩm A, B, C. Chi phí sản xuất phân bổ cho bán thành phẩm A là 80 triệu đồng, bán thành phẩm B là 100 triệu đồng, và bán thành phẩm C là 40 triệu đồng. Nếu bán ở điểm phân chia thì doanh thu của thành phẩm A, B, C lần lượt là 120trđ, 150 trđ và 60trđ. Nếu chế biến ra thành phẩm rồi bán thì doanh thu của sản phẩm A’, B’, C’ lần lượt là 160trđ, 240trđ và 90trđ. Chi phí chế biến thêm tương ứng là 50trđ, 60trđ và 10 trđ. 
Doanh nghiệp nên tiếp tục chế biến hay không??? 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Bảng phân tích thông tin phục vụ ra quyết định bán hay tiếp tục sản xuất 
Đvt: 1.000.000đ 
Chỉ tiêu 
Loại sản phẩm 
A’ 
B’ 
C’ 
Doanh thu tăng thêm 
Chi phí tăng thêm 
Lãi (lỗ) tăng thêm 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
Trường hợp chỉ có 1 điều kiện giới hạn 
Căn cứ ra quyết định: mối quan hệ giữa số dư đảm phí đơn vị với năng lực bị giới hạn 
Ví dụ: Một doanh nghiệp có tối đa 20.000 giờ máy để sử dụng mỗi năm. Để sản xuất sản phẩm A cần 3 giờ máy, sản xuất sản phẩm B cần 2 giờ máy. Đơn giá bán của sản phẩm A là 500 đồng, của sản phẩm B là 600 đồng. Biến phí đơn vị của sản phẩm A là 200 đồng, của sản phẩm B là 360 đồng. Nhu cầu tiêu thụ của 2 sản phẩm là như nhau và đều phải tận dụng hết công suất của thiết bị. 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
Trường hợp có nhiều năng lực bị giới hạn 
Phương pháp sử dụng: phương trình tuyến tính 
Ví dụ: Một công ty sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Có tài liệu liên quan đến sản xuất và kinh doanh của công ty như sau: 
Mỗi kỳ sản xuất chỉ sử dụng được tối đa 36 giờ máy và 24 kg nguyên liệu 
Mức tiêu thụ sản phẩm Y mỗi kỳ tối đa là 3 sản phẩm 
Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn chúng dưới dạng phương trình đại số 
Xác định các điều kiện giới hạn và biểu diễn chúng dưới dạng phương trình đại số 
Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị 
Xác định phương trình sản xuất tối ưu 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
Tài liệu về sản phẩm X và Y được tập hợp dưới đây: 
Công ty cần sản xuất thế nào để đạt lợi nhuận cao nhất??? 
Chỉ tiêu 
Sản phẩm X 
Sản phẩm Y 
Số dư đảm phí đơn vị (1.000đ/sp) 
8 
10 
Số giờ máy sản xuất 1 sản phẩm (giờ/sp) 
6 
9 
Nguyên liệu sử dụng (kg/sp) 
6 
3 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
Thực hiện các bước theo quy trình 
Bước 1: Gọi Z là tổng số dư đảm phí tại kết cấu sản phẩm tối ưu, x và y là lượng sản phẩm tiêu thụ của X và Y. Xác định hàm mục tiêu: Z = 8x + 6y: max 
Bước 2: Xác định điều kiện giới hạn 
Số giờ máy: 6x + 9y <= 36 
Nguyên liệu sử dụng: 6x + 3y <= 24 
Mức tiêu thụ tối đa đối với sản phẩm Y: y <= 3 
Bước 3: Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
4 
6 
Y = 3 
6X + 3Y <= 24 
6X + 9Y <= 36 
3 
4 
8 
0 
X 
Y 
Vùng sản 
x uất tối ưu 
MTHT 3. Ứng dụng thông tin thích hợp ra quyết định ngắn hạn 
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất kinh doanh bị giới hạn 
Bước 4: Xác định phương án sản xuất tối ưu 
Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị 
Mọi điểm nằm trong vùng sản xuất tối ưu đều thỏa mãn các điều kiện hạn chế. Điểm tối ưu là một trong các góc của vùng sản xuất tối ưu 
Bảng tính giá trị hàm mục tiêu theo tọa độ của các góc : 
Góc 
Sản phẩm X 
Sản phẩm Y 
Giá trị hàm mục tiêu 
1 
0 
0 
0 
2 
0 
3 
30 
3 
1,5 
3 
42 
4 
3 
2 
44 
5 
4 
0 
32 
MTHT 3 
Quyết định về giá bán 
Vai trò của chi phí trong định giá bán 
Là yếu tố cơ bản nhất , một điểm khởi đầu chắc chắn trong việc định giá 
Giá bán xác định trên cơ sở chi phí giúp thấy được các yếu tố khác ngoài chi phí bao gồm trong giá bán 
G iá bán dựa trên cơ sở CP nền và CP tăng thêm giúp đưa ra được một mức giá bán đề nghị (sẽ được chỉnh lý) 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Trong môi trường ít hoặc không có tính cạnh tranh, một công ty cần phải xác định giá bán cho sản phẩm được chế biến. 
Nguyên tắc cơ bản: bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, tiêu thụ và quản lý, đồng thời cung cấp một lượng hoàn vốn theo mong muốn - phương pháp chi phí tăng thêm . 
Phương pháp này yêu cầu cần xác định chi phí nền và phần cộng thêm vào chi phí nền để tính toán giá bán mục tiêu 
Chi phí nền 
+ 
Số tiền cộng thêm 
= 
Giá bán mục tiêu 
Phương pháp chi phí tăng thêm 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Phương pháp toàn bộ 
Chi phí nền: giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm (NVL TT, NCTT, SXC) 
Chi phí tăng thêm: gồm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, mức hoàn vốn mong muốn 
Phương pháp trực tiếp 
Chi phí nền: toàn bộ biến phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 
CP tăng thêm: gồm định phí sản xuất chung, định phí bán hàng & QLDN, mức hoàn vốn mong muốn 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Tỷ lệ số tiền tăng thêm 
= 
CP bán hàng & QLDN 
+ 
Mức hoàn vốn mong muốn 
x 100% 
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 
x 
Giá thành sản xuất đơn vị 
Phương pháp toàn bộ 
Số tiền tăng thêm 
= 
CP nền 
x 
Tỷ lệ tăng thêm 
Tài sản được đầu tư 
x 
ROI 
= 
Mức hoàn vốn mong muốn 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Ví dụ: Công ty X sản xuất hàng loạt sản phẩm A, có tài liệu về sản phẩm này như sau (đvt: 1.000 đồng): 
CP NVL TT/sp 	 	29 
CP NC TT/sp	2 
BP SXC/sp	4 
ĐP SXC/năm	250.000 
BP BH & QLDN/sp	1 
ĐP BH & QLDN/năm	100.000	 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Giả sử công ty đã đầu tư 5 tỷ đồng để tiến hành sản xuất và bán 50.000 sản phẩm A mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) mong muốn của Công ty là 20% 
Giá bán được xác định theo phương pháp toàn bộ như sau: 
CP nền = 40 
Tỷ lệ số tiền tăng thêm = 57,5% 
Số tiền tăng thêm = 23 
Giá bán = 63 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Tỷ lệ số tiền tăng thêm 
= 
Tổng định phí 
+ 
Mức hoàn vốn mong muốn 
x 100% 
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 
x 
Biến phí đơn vị 
Phương pháp trực tiếp 
Số tiền tăng thêm 
= 
CP nền 
x 
Tỷ lệ tăng thêm 
Tài sản được đầu tư 
x 
ROI 
= 
Mức hoàn vốn mong muốn 
MTHT 4 
Giá bán trong doanh nghiệp định giá 
Dùng dữ liệu của ví dụ ở trang 33 
CP nền = 36 
Tỷ lệ tăng thêm = 75% 
Số tiền tăng thêm = 27 
Giá bán = 63 
MTHT 4 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Quy luật cung cầu ảnh hưởng đáng kể đến giá sản phẩm 
Để tìm kiếm lợi nhuận, doanh nghiệp phải tập trung kiểm soát chi phí 
Yêu cầu thiết lập chi phí mục tiêu giúp doanh nghiệp xác định lợi nhuận mong muốn 
MTHT 5 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Chi phí mục tiêu: chi phí giúp xác định lợi nhuận mong muốn khi thị trường quyết định giá bán sản phẩm 
Nếu có thể sản xuất ra sản phẩm bằng hoặc thấp hơn chi phí mục tiêu, doanh nghiệp có thể đạt được lợi nhuận mục tiêu 
Giá thị trường 
- 
Lợi nhuận mục tiêu 
= 
Chi phí mục tiêu 
MTHT 5 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Trước tiên, nhận dạng thị phần mà doanh nghiệp muốn cạnh tranh 
Thứ hai, thực hiện nghiên cứu thị trường để xác định giá bán mục tiêu – mức giá mà DN tin rằng sẽ đạt được vị thế tối ưu đối với khách hàng mục tiêu 
Thứ ba, xác định chi phí mục tiêu bằng cách thiết lập lợi nhuận mong muốn 
Cuối cùng, thành lập đội phát triển sản phẩm để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. 
MTHT 5 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Công ty X đang xem xét sản xuất sản phẩm M, có tài liệu như sau: 
Mức sản xuất và tiêu thụ mỗi năm: 100.000 sản phẩm 
Tài sản được đầu tư: 20 tỷ đồng 
Biến phí sản xuất đơn vị: 360.000đ 
Biến phí BH & QLDN đơn vị: 40.000đ 
Định phí BH & QLDN mỗi năm: 1,5 tỷ đồng 
Định phí SXC mỗi năm: 4,5 tỷ đồng 
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư là 10% và đơn giá bán trên thị trường là 460.000đ 
MTHT 5 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Xác định giá bán mục tiêu và cho biết giá này có thực hiện được trên thị trường 
Tổng biến phí (biến phí sản xuất và tiêu thụ) 
Tổng định phí 
Mức hoàn vốn mong muốn 
Tổng doanh thu mục tiêu (tổng chi phí và mức hoàn vốn mong muốn) 
Giá bán mục tiêu = Tổng doanh thu mục tiêu/SL tiêu thụ 
MTHT 5 
Định giá bán đối với doanh nghiệp nhận giá 
Nếu công ty bán bằng giá thị trường, giả sử biến phí là không tiết kiệm được, xác định chi phí mục tiêu và cho nhận xét 
CP mục tiêu cho 1 sản phẩm = Giá thị trường – Mức hoàn vốn mong muốn cho 1 sản phẩm) 
Tổng chi phí mục tiêu 
Tổng biến phí không tiết kiệm được 
Định phí mới 
CP phải tiết kiệm (định phí) 
MTHT 5 
Kết thúc 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_quan_tri_quoc_te_chuong_6_thong_tin_thich_hop_cho.pptx