Đề cương học phần Tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practice)

Chương 1. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

 ( LT: 04 giờ; TL, TH: 04 giờ)

1.1. Mục tiêu chính của chương:

 SV biết, hiểu và thực hiện được những quy trình về phân tích, tóm tắt và tổng thuật văn bản. Rèn cho sinh viên có kỹ năng phân tích, tóm tắt văn bản. Có tinh thần học hỏi, có năng lực vận dụng những kiến thức học được trong công việc và cuộc sống.

1.2. Nội dung chính cuả chương:

1.2.1. Phân tích văn bản

1.2.1.1. Tìm hiểu chung về phân tích văn bản

1.2.1.2. Phân tích nội dung giao tiếp của vẳn bản

1.2.1.3. Phân tích mục đích giao tiếp của văn bản

1.2.1.4. Phân tích đối tượng giao tiếp của văn bản

1.2.1.5. Phân tích cách thức giao tiếp của văn bản

1.2.2. Tóm tắt văn bản

1.2.2.1. Tìm hiểu chung về tóm tắt văn bản

1.2.2.2. Lựa chọn hình thức tóm tắt văn bản

1.2.2.3. Tiến hành tóm tắt văn bản

1.2 3. Tổng thuật văn bản

1.2.3.1. Xác định mục đích và yêu cầu của việc tổng thuật

1.2.3.2. Tìm hiểu cách thức tổng thuật văn bản

1.2.3.3. Tiến hành tổng thuật văn bản

Chương 2. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG

 (LT: 02 giờ; TL, TH: 06 giờ)

2.1.Mục tiêu chính của chương:

 SV biết, hiểu và nắm được những kiến thức về ngôn ngữ học và tiếng Việt có liên quan đến kĩ năng đọc thành tiếng như: mục đích của việc đọc, các hình thức đọc thầm và đọc thành tiếng, kĩ năng đọc đúng, kĩ năng đọc diễn cảm. Rèn cho SV có kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. SV có ý thức, năng lực đọc đúng, đọc diễn cảm trong giảng dạy sau này.

2.2. Nội dung chính của chương

2.2.1. Tìm hiểu kỹ năng đọc thành tiếng

2.2.1.1. Mục đích của việc rèn luyện kĩ năng đọc

2.2.1.2. Các hình thức đọc

2.2.1.3. Kỹ năng đọc thành tiếng

2.2.2. Luyện tập các kỹ năng đọc thành tiếng

2.2.2.1. Luyện kỹ năng đọc đúng

2.2.2.2. Luyện kỹ năng đọc văn bản theo loại thể

2.2.2.3. Luyện kỹ năng đọc diễn cảm

 

docx 13 trang yennguyen 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học phần Tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practice)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương học phần Tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practice)

Đề cương học phần Tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practice)
 UBND TỈNH KONTUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG 	 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: GIÁO DỤC MẦM NON (Preschool education)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên học phần: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH
(Vietnamese Practice)
2. Mã số: 1401542
 	3. Số TC: 02 
4. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1
5. Người lập: Nguyễn Thị Bích Ngọc
 (Áp dụng từ năm học 2018- 2019)
Kontum, tháng 11 năm 2018
 UBND TỈNH KONTUM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG 	 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: GIÁO DỤC MẦM NON (PRESCHOOL EDUCATION)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tiếng Việt thực hành (Vietnamese Practice )
- Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 1. 
- Mã học phần: 1401542; Số TC: 02; Học phần chính: không
- Yêu cầu của học phần (bắt buộc hay tự chọn): Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: không
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có) : Không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 
Giờ lên lớp: 
+ Lý thuyết (15 giờ/tín chỉ): 15 giờ ( trong đó có 01 bài kiểm tra)	 
+ Thực hành/Thí nghiệm/Thảo luận trên lớp: 15 giờ x 2 = 30 giờ
(Trong đó có một bài kiểm tra lấy điểm thực hành)
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ): 0,0	
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn (45-60 giờ/tín chỉ): 0,0	
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm: 30	 
+ Tự học, tự nghiên cứu: 30	
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Sư phạm/Tổ Xã hội . 
2. Mục tiêu của học phần 
2.1. Kiến thức:
	Sinh viên biết, hiểu và nắm vững những kiến thức về đọc hiểu, tóm tắt, tổng thuật văn bản; đọc đúng các loại văn bản và đọc diễn cảm; viết chữ; viết các loại văn bản; nghe - nói trong quá trình học và công tác sau này.
2.2. Kỹ năng:
Rèn cho sinh viên có kỹ năng đọc hiểu, tóm tắt, tổng thuật văn bản; đọc thành tiếng; viết chữ chính xác đều đẹp, đúng chính tả; viết văn bản theo đúng phong cách; biết nghe nói trong hoạt động dạy học và trong giao tiếp thông thường.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Yêu quí, giữ gìn và phát triển sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt. Có ý thức tự rèn luyện các kỹ năng sử dụng tiếng Việt, vận dụng những kiến thức này vào việc học tập và giảng dạy sau này. Có khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Tiếng Việt thực hành cung cấp những kiến thức cơ chung về tiếng Việt và rèn cho SV kĩ năng xây dựng văn bản, kĩ năng phân tích, thuật lại văn bản, kỹ năng đọc, kỹ năng nghe, kỹ năng nói gắn với hoạt động dạy học và nghiên cứu của sinh viên hiện nay cũng như sau này khi ra trường công tác. Đây là những kiến thức chuyên môn cơ bản và thiết thực cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên ngành Mầm non.
4. Nội dung chi tiết học phần 
Chương 1. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
	( LT: 04 giờ; TL, TH: 04 giờ)
1.1. Mục tiêu chính của chương:
 SV biết, hiểu và thực hiện được những quy trình về phân tích, tóm tắt và tổng thuật văn bản. Rèn cho sinh viên có kỹ năng phân tích, tóm tắt văn bản. Có tinh thần học hỏi, có năng lực vận dụng những kiến thức học được trong công việc và cuộc sống.	
Nội dung chính cuả chương:
1.2.1. Phân tích văn bản
1.2.1.1. Tìm hiểu chung về phân tích văn bản
1.2.1.2. Phân tích nội dung giao tiếp của vẳn bản
1.2.1.3. Phân tích mục đích giao tiếp của văn bản
1.2.1.4. Phân tích đối tượng giao tiếp của văn bản
1.2.1.5. Phân tích cách thức giao tiếp của văn bản
1.2.2. Tóm tắt văn bản
1.2.2.1. Tìm hiểu chung về tóm tắt văn bản
1.2.2.2. Lựa chọn hình thức tóm tắt văn bản
1.2.2.3. Tiến hành tóm tắt văn bản
1.2 3. Tổng thuật văn bản
1.2.3.1. Xác định mục đích và yêu cầu của việc tổng thuật
1.2.3.2. Tìm hiểu cách thức tổng thuật văn bản
1.2.3.3. Tiến hành tổng thuật văn bản
Chương 2. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG
	(LT: 02 giờ; TL, TH: 06 giờ)
2.1.Mục tiêu chính của chương:
 SV biết, hiểu và nắm được những kiến thức về ngôn ngữ học và tiếng Việt có liên quan đến kĩ năng đọc thành tiếng như: mục đích của việc đọc, các hình thức đọc thầm và đọc thành tiếng, kĩ năng đọc đúng, kĩ năng đọc diễn cảm. Rèn cho SV có kỹ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. SV có ý thức, năng lực đọc đúng, đọc diễn cảm trong giảng dạy sau này. 
2.2. Nội dung chính của chương
2.2.1. Tìm hiểu kỹ năng đọc thành tiếng
2.2.1.1. Mục đích của việc rèn luyện kĩ năng đọc
2.2.1.2. Các hình thức đọc
2.2.1.3. Kỹ năng đọc thành tiếng
2.2.2. Luyện tập các kỹ năng đọc thành tiếng
2.2.2.1. Luyện kỹ năng đọc đúng
2.2.2.2. Luyện kỹ năng đọc văn bản theo loại thể
2.2.2.3. Luyện kỹ năng đọc diễn cảm
Chương 3. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VIẾT CHỮ
	(LT: 02 giờ; TL, TH: 06 giờ)
3.1. Mục tiêu chính của chương:
Sinh viên biết, hiểu và nắm vững những kiến liên quan đến rèn luyện kĩ năng viết chữ đúng theo quy định của Bộ Giáo dục, viết đẹp và viết đúng chính tả. Rèn cho SV có kỹ năng viết chữ, có tinh thần trách nhiệm trong việc rèn luyện chữ viết của mình. 
3.2. Nội dung chính cuả chương:
3.2.1. Bảng chữ cái và mẫu cữ tập viết ở tiểu học
3.2.1.1. Mục đích của việc rèn kĩ năng viết chữ
3.2.1.2. Chữ cái tiếng việt
3.2.1.3. Mẫu chữ viết trong trường tiểu học
3.2.2. Luyện tập kỹ năng viết chữ
3.2.2.1. Tên các nét viết
3.2.2.2. Cách viết liền mạch
3.2.2.3. Cách ghi dấu thanh
3.2.2.4. Cự li giữa các chữ
3.2.2.5. Trình bày bảng
3.2.3. Luyện tập kỹ năng viết chính tả
3.2.3.1. Khái niệm chính tả
3.2.3.2. Đặc điểm chính tả tiếng Việt
3.2.3.3. Ảnh hưởng của phương ngữ đến chính tả
3.2.3.4. Quy tắc chính tả tiếng Việt
3.2.3.5. Lỗi chính tả và các giải pháp nhằm viết đúng chính tả
 Chương 4. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN
	(LT: 05 giờ; TL, TH: 08 giờ)	
4.1. Mục tiêu chính của chương:
	Biết, hiểu và vận dụng kiến thức để viết được các loại văn bản. Rèn cho sinh viên có kỹ năng viết các loại văn bản. Có năng lực và trách nhiệm trong việc viết các loại văn bản.
4.2. Nội dung chính của chương:
4.2.1. Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả
4.2.1.1. Khái niệm văn miêu tả
4.2.1.2. Các kiểu bài văn miêu tả
4.2.1.3. Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn miêu tả
4.2.1.4. Viết bài văn miêu tả.
4.2.2. Rèn luyện kỹ năng viết văn tường thuật
4.2.2.1.Khái niệm văn tường thuật
4.2.2.2. Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn tường thuật
4.2.2.3. Viết bài văn tường thuật
4.2.3. Rèn luyện kỹ năng viết văn kể chuyện
4.2.3.1. Khái niệm văn kể chuyện
4.2.3.2. Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn kể chuyện
4.2.3.3. Viết bài văn kể chuyện
4.2.4. Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận
4.2.4.1. Khái niệm văn nghị luận
4.2.4.2. Viết bài văn nghị luận xã hội
4.2.4.3. Viết bài văn nghị luận văn học
Chương 5. LUYỆN KĨ NĂNG NGHE, NÓI
	(LT: 02 giờ; TL, TH: 06 giờ)
5.1. Mục tiêu chính của chương:
	Biết, hiểu và vận dụng những kiến thức học được của hoạt động nghe nói trong học tập cũng như giao tiếp hàng ngày. Rèn cho sinh viên có kỹ năng nghe, nói. SV có ý thức và trách nhiệm trong cách nghe và lời nói của bản thân.
5.2.Nội dung chính của chương:
5.2.1. Tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng nghe, nói
5.2.2.Rèn luyện kỹ năng nghe
5.2.3. Rèn luyện kỹ năng nói
5. Học liệu 
5.1. Học liệu bắt buộc 
- Q1: Nguyễn Thị Bích Ngọc, Bài giảng tiếng Việt thực hành, trường CĐCĐ Kon Tum (lưu hành nội bộ), có tại thư viện số trường CĐCĐ Kon Tum.
- Q2: Nguyễn Quang Ninh, Tiếng Việt thực hành, (dự án phát triển giáo viên tiểu học )NXBGD 2007
5.2. Học liệu tham khảo 
- Q3: Nguyễn Minh Thuyết Tiếng Việt thực hành, NXBGD NXBĐHQG Hà Nội 1998 
- Q4: Bùi Minh Toán, Lê A, Đỗ Việt Hùng, tiếng Việt thực hành, NXBGD 1998
- https://www.youtube.com/watch?v=I1pruxInmIA , Phương pháp dạy tiếng Việt mới – tiếng Việt ngôn ngữ và chữ viết.
-  , Giới thiệu Kon Tum
- https://www.youtube.com/watch?v=jWUgsdY3Jek , Bài thơ Hoa kết trái
- https://www.youtube.com/watch?v=gBIqa2lIAn0, Truyện Cổ Tích Cho Trẻ Mầm Non | Những Câu Chuyện Hay
6. Hình thức tổ chức dạy - học 
Lịch trình dạy - học 
TT
Nội dung
Lý thuyết
(15)
Bài tập
Thảo luận
(05)
Thực hành
(25)
Yêu cầu
SV chuẩn bị 
trước khi đến lớp
Ghi chú
1
Chương 1. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1.1.Phân tích văn bản
 - Tìm hiểu chung về phân tích văn bản
- Phân tích nội dung giao tiếp của vẳn bản
 - Phân tích mục đích giao tiếp của văn bản
- Phân tích đối tượng giao tiếp của văn bản
- Phân tích cách thức giao tiếp của văn bản
04
2
04
2
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 5 đến trang 28, hiểu và thực hiện các bài tập trong giáo trình
1.2. Tóm tắt văn bản
- Tìm hiểu chung về tóm tắt văn bản
- Lựa chọn hình thức tóm tắt văn bản
- Tiến hành tóm tắt văn bản
1
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 29 đến trang 46, phân tích tìm hiểu nội dung và thực hiện các bài tập trong giáo trình.
1.3. Tổng thuật văn bản
- Xác định mục đích và yêu cầu của việc tổng thuật
- Tìm hiểu cách thức tổng thuật văn bản
1
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 47 đến trang 70, nắm vững cách thức tổng thuật văn bản.
2
Chương 2. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG
2.1. Tìm hiểu kỹ năng đọc thành tiếng
- Mục đích của việc rèn luyện kĩ năng đọc
- Các hình thức đọc
- Kỹ năng đọc thành tiếng
02
2
01
05
2
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 71 đến trang 80, nắm vững các kỹ năng đọc.
- Xem clip và thực hành theo hướng dẫn của GV https://www.youtube.com/watch?v=I1pruxInmIA
2.2.2. Luyện tập các kỹ năng đọc thành tiếng
2.2.2.1. Luyện kỹ năng đọc đúng
2.2.2.2. Luyện kỹ năng đọc văn bản theo loại thể
2.2.2.3. Luyện kỹ năng đọc diễn cảm.
1
3
Q2: Đọc từ trang 73 đến trang 93, thực hành đọc các văn bản trong giáo trình.
Q3: Thực hành đọc văn bản
- Xem clip và luyện đọc theo hướng dẫn của GV: https://www.youtube.com/watch?v=jWUgsdY3Jek
3
Chương 3. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VIẾT CHỮ
3.1.Bảng chữ cái và mẫu chữ tập viết ở tiểu học
3.2. Luyện tập kỹ năng viết chữ
- Tên các nét viết
- Cách viết liền mạch
- Cách ghi dấu thanh
- Cự li giữa các chữ
- Trình bày bảng
02
1
01
05
2
2
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 94 đến trang 115, nắm vững các kỹ năng viết chữ.
- Xem clip và thực hành hướng dẫn của GV: Hướng dẫn viết chữ đẹp Chữ thường kiểu đứng Luyện viết chữ đẹp.mp4
- Thực hành luyện viết chữ trên vở tập viết theo yêu cầu của GV
3.3. Luyện tập kỹ năng viết chính tả
- Khái niệm chính tả
- Đặc điểm chính tả tiếng Việt
- Ảnh hưởng của phương ngữ đến chính tả
- Quy tắc chính tiếng Việt
- Lỗi chính tả và các giải pháp nhằm viết đúng chính tả
- Thực hành viết chính tả
1
1
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 116 đến trang 126, nắm vững các kỹ năng viết đúng chính tả.
Luyện viết chính tả theo yêu cầu của GV
4
Chương 4. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT VĂN BẢN
4.1. Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả
- Khái niệm văn miêu tả
- Các kiểu bài văn miêu tả
- Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn miêu tả
- Viết bài văn miêu tả.
Thực hành viết văn miêu tả
Kiểm tra giữa kỳ
05
1
1
03
1
05
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 127 đến trang 149, nắm vững các kỹ năng viết văn miêu tả.
- Thực hành viết văn tường thuật theo yêu cầu của GV
- Làm bài kiểm tra theo yêu cầu của GV
4.2. Rèn luyện kỹ năng viết văn tường thuật
- Khái niệm văn tường thuật
- Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn tường thuật
- Viết bài văn tường thuật
Thực hành viết văn tường thuật
1
1
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 150 đến trang 158, nắm vững các kỹ năng viết văn tường thuật.
- Thực hành viết văn tường thuật theo yêu cầu của GV
4.3. Rèn luyện kỹ năng viết văn kể chuyện
- Khái niệm văn kể chuyện
- Tìm ý và lập dàn bài cho bài văn kể chuyện
- Viết bài văn kể chuyện
- Thực hành viết văn kể chuyện
1
2
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 159 đến trang 171, nắm vững các kỹ năng viết văn kể chuyện.
- Thực hành viết văn kể chuyện theo yêu cầu của GV
4.4. Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận
- Khái niệm văn nghị luận
- Viết bài văn nghị luận xã hội
- Viết bài văn nghị luận văn học
- Thực hành viết văn nghị luận
1
1
1
Q1: Đọc, hiểu, nắm vững nội dung theo yêu cầu của GV.
Q2: Đọc từ trang 172 đến trang 193, nắm vững các kỹ năng viết văn nghị luận.
- Thực hành viết văn nghị luận theo yêu cầu của GV
5
Chương 5. LUYỆN KĨ NĂNG NGHE, NÓI
5.1. Tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng nghe, nói
02
1
06
Q2: Đọc từ trang 194 đến trang 198, nắm vững các kỹ năng nghe - nói.
5.2.Rèn luyện kỹ năng nghe
1
3
Q2: Đọc từ trang 199 đến trang 204, thực hành các kỹ năng nghe.
- Thực hành các bài nghe theo yêu cầu của GV
- Xem lip và nói lại nội dung đã nghe:  , Giới thiệu Kon Tum
5.3. Rèn luyện kỹ năng nói
Ôn tập
3
 Q2: Đọc từ trang 204 đến trang 208, thực hành các kỹ năng nghe.
- Thực hành các bài nói theo yêu cầu của GV
- Ôn tập các nội dung theo yêu càu của GV
 Tổng cộng
15
05
25
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên 
- SV không được vắng quá 20% số tiết
- SV vắng kiểm tra có phép được làm lại bài kiểm tra 1 lần. Nếu vắng không phép sẽ bị điểm không(0).
- SV phải chuẩn bị đầy đủ: Học liệu bắt buộc, vở ghi. Ngoài ra còn cần có thêm các học liệu tham khảo.
- Đọc tài liệu và làm bài tập được yêu cầu trước khi đến lớp. Trên lớp cần tham gia xây dựng bài một cách tích cực
- Đối với các hoạt động nhóm: Mỗi nhóm tự cử một nhóm trưởng có nhiệm vụ phân công công việc cho các thành viên, điều hành thảo luận thống nhất ý kiến, theo dõi thái độ của các thành viên trong nhóm. Mỗi nhóm trình bày phần chuẩn bị trước lớp, trả lời các câu hỏi của các thành viên khác trong lớp. Nhóm trưởng báo cáo lại cho giảng viên hoạt động của các thành viên trong quá trình hoạt động nhóm.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần 
8.1. Điểm thường xuyên: Trọng số 0,3 
- 1 bài kiểm tra thường xuyên, hình thức thực hành, thời gian 50 phút
- 1 bài thi giữa học phần, hình thức tự luận, thời gian 50 phút
8.2. Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận: Trọng số 0,1 
- Tham gia học tập trên lớp( đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học: hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân, nhóm /tuần, tháng, ,
8.3. Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 0,6; 
- hình thức: Tự luận; thời gian: 60 phút
8.4. Lịch trình kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ, thi lần 2
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8. 
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15.
 Thi lần 2: Sau tuần thứ 20
9. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc. 
Chức danh, học hàm, học vị: Đại học chuyên ngành Ngữ văn
Thời gian, địa điểm làm việc: giờ hành chính, khoa Cơ bản.
Địa chỉ liên hệ: 204 Thi Sách – P. Thắng Lợi – TP. Kon Tum.
Điện thoại: 0905928929, E-mail: bichngoccdspkt1972@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính: văn học Việt Nam, PP. Làm quen văn học, tiếng Việt.
Các hướng nghiên cứu tương lai: Mỹ học đại cương, cơ sở văn hóa Việt Nam
 	 Kon Tum, ngày 21 tháng 11 năm 2018
Phòng NCKH&HTQT	Người lập
 (Ký ghi rõ họ tên)	 	 
 Nguyễn Thị Bích Ngọc
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docxde_cuong_hoc_phan_tieng_viet_thuc_hanh_vietnamese_practice.docx