Đề cương môn Chính trị học

Câu 1: Chính trị là gì? Phân tích mối quan hệ giữa chính trị và chính trị học?

1.Khái niệm: có nhiều quan niệm khác nhau về chính trị, tuy nhiên việc giải thích kh về khái niệm thì chỉ quan xh khi có chủ nghĩa Mac.

Theo quan điểm của Mac – Lênin thì: Chính trị là sinh hoạt xh gắn liền với các quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc và các nhóm xh khác nhau mà hạt nhân của nó là vấn đề giành giữ và sử dụng quyền lực nhà nớc. Nó bao hàm cả những phơng hớng, mục tiêu xuất phát từ lợi ích cơ bản của giai cấp và cả hoạt động thực tiễn của các giai cấp, chung các nhóm xh, các đảng phái chính trị, các chính khách và của mỗi ngời dân trong việc thể hiện lợi ích giai cấp.

 

doc 44 trang yennguyen 9425
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn Chính trị học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương môn Chính trị học

Đề cương môn Chính trị học
CHÍNH TRỊ HỌC
Câu 1: Chính trị là gì? Phân tích mối quan hệ giữa chính trị và chính trị học?
1.Khái niệm: có nhiều quan niệm khác nhau về chính trị, tuy nhiên việc giải thích kh về khái niệm thì chỉ quan xh khi có chủ nghĩa Mac.
Theo quan điểm của Mac – Lênin thì: Chính trị là sinh hoạt xh gắn liền với các quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc và các nhóm xh khác nhau mà hạt nhân của nó là vấn đề giành giữ và sử dụng quyền lực nhà nước. Nó bao hàm cả những phương hướng, mục tiêu xuất phát từ lợi ích cơ bản của giai cấp và cả hoạt động thực tiễn của các giai cấp, chung các nhóm xh, các đảng phái chính trị, các chính khách và của mỗi người dân trong việc thể hiện lợi ích giai cấp.
2.Mối quan hệ giữa chính trị và chính trị học:
*Chính trị học: là kh nghiên cứu ĐS chính trị của xh với tư cách là một chỉnh thể nhằm làm sáng tỏ những qui luật và tính qui luật chung nhất của lực lượng chính trị để hiện thực hoá tính qui luật và những qui luật đó trong xh được tổ chức thành nhà nước.
*Mối quan hệ:
-Là là mối quan hệ giữa đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
+Chính trị là đối tượng nghiên cứu của chính trị học.
+Chính trị học nghiên cứu đời sống chính trị với tư cách là một chỉnh thể những qui luật, cơ chế tác động, phương thức thủ luật chính trị ...
-Tất cả những tri thức mà chính trị học nghiên cứu là một bộ phận cấu thành nên chính trị.
Câu 2: Chính trị học là gì? Đối tượng nghiên cứu của chính trị học.
1.Khái niệm: Chính trị học là kh nghiên cứu đời sống chính trị của xh với tư cách là một chỉnh thểnhằm làm sangs tỏ những qui luật và tính qui luật chung nhất của chính trị; nghien cứu cơ chế tác động và những phương thức, thủ thuật chính trị để hiệnt thực hoá tính qui luật và những qui luật đó trong xh được tổ chức thành nhà nước.
Theo Lênin: cái quan trọng nhất trong chính trị là “ tổ chức cơ quan nhà nước ”. 
Chính trị là: + Sự tham gia của nhân dân vào các việc của nhà nước, các định hướng của nhà nước, xác định hình thức, nhiệm vụ, nhân dân hoạt động của nhà nước.
+Bất kỳ vấn đề xh nào cũng mang tính chính trị vì việc giải quyết nó trực tiếp hoặc gián tiếp điiêù gắn với lợi ích của giai cấp, với vấn đề quyền lực.
Vậy quan điểm trên đòi hỏi ta phải tiếp cận chính trị với tư cách: 
-Là một hình thức hoạt đông xh đặc biệt.
-Là một loạt quan hệ xh đặc thù.
*Đối tượng:
-Chính trị có đối tượng nghiên cứu là những tính qui luật, qui luât chung nhất trong lĩnh vực chính trị của đời sống xh.
-Ngoài ra chính trị học cũng nghiên cứu cơ chế tác động, thủ thuật vận dụng những qui luật đó trong đời sống chính trị 
-Một hình thức hoạt động xh đối trọng liên quan dẫn đến vấn đề nhà nước: chính trị học nghiên cứu;
+Mục tiêu chính trị trước mắt và những mục tiêu triển vọng mang tính hiện thực, cũng như con đường giải quyết những nghĩa vụ để đạt được mục tiêu đó.
+Những phương pháp, phương tiện, thủ thuật cộng hình thức tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra.
+Việc lựa chọn và sắp xếp cán bộ thích hợp để giải quyết những nghĩa vụ đó.
-Một hệ thống những quan hệ xh đặc biệt liên quan đến vấn đề nhà nước: chính học nghiên cứu.
+Mối quan hệ giữa các giai cấp ( thực chất là quan hệ về lợi ích chính trị mà các giai cấp theo đuổi).
+Hệ thống Đảng chính trị, mối quan hệ qua lại giữa chúng dẫn đến hình thành: lý luận chung chính trị cộng kinh nghiệm hoạt động và biệc vận dụng những kinh nghiệm đó vào việc xác định Đ’.
+Nhà nước và tính chất nhà nước; cơ cấu và cơ chế sử dụng quyền lực nhà nước.
+Nhà nước quan hệ dân tộc và các tầng lớp xh khác nhau ( hình thành lý luận dân tộc và vận dụng vào điều kiện cụ thể của mỗi dân tộc ).
+Việc lựa chọn và sử dụng con người thích hợp để giải quyết những nghĩa vụ chính trị cụ thể.
+Quan hệ giữa các quốc gia ( hình thành học thuyết chính trị quốc tế ).
Câu 3: Hãy phân tích các chức năng và nhiệm vụ cơ bản của chính trị học ở nước ta hiện nay?
1.Chức năng và nhiệm vụ chung:
-Là phục vụ cuộc sống của con người. ở VN là phục vụ cho công cuộc xây dựng CNXH, góp phần làm sáng tỏ về mặt lý luận, các quan điểm của Đ’ chính sách của nhà nước XHCN, và ứng dụng thực tiễn để tăng cường lãnh đạo của Đảng, nâng cao vai trò quản lý của nhà nước, góp phần phát triển và hình thành VH chính trị, nhân cách chính trị cho mỗi cá nhân trong xh.
2.Nhiệm vụ cụ thể:
-Với tư cách là một khoa học, chính trị học góp phần phá đúng đắn những tính qui luật và những qui luật cơ bản nhất của đời sống chính trị trong khuôn khổ một nước cũng như trên qui mô quốc tế.
Trên cơ sở đó hình thành những lý luận, cơ sở khoa học về tổ chức chính trị, cải cách mô hình, cơ chế thực thị quyền lực , lý giải mói quan hệ giữa các chủ quyền chính trị.
-Chính trị học góp phần luận chứng và hình thành cơ sở khoa học cho các hoạt động chính trị, cho việc hoạch định mục tiêu, chính sách đối nội và đối ngoại của Đảng và nhà nước, công cụ cơ sở khoa học để hình thành các Q’ sách và quyết định chính trị của đảng và nhà nước, cá nhân. Thẩm định các quyết định chính trị từ phương diện khoa học. ( đây là nhiệm vụ quan trọng nhất vì khi đã có cơ sở khoa học để đánh giá các chính sách của Đảng, nhà nước là đúng đắn sẽ hình thành lòng tin, thể hiện tự giác của nhân dân ).\
-Nghiên cứu để xuất cơ chế, phương thức để thực thi các Q’ sách và quyết định chính trị nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
-Góp phần xác định một hệ thống các quan điểm là cơ sở trong công cuộc đổi mới.
( VN xây dựng nền khin tế hàng hoá nhiều thành phần dựa trên chính sách khoa học nào? quyền lực nhà nước thống nhất dựa trên chính sách khoa học nào? ).
-Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, các nhà lãnh đạo chính trị để thực thi những mục tiêu đề ra, phấn đấu cho sự phát triển của đảng và nhà nước ta.
( Chính trị học là khoa học chân thực sẽ cung cấp cho các nhà lãnh đạo những tư chất: chạy bán chính trị, có sáng kiến và khả năng tìm tòi, có năng lực đàm thoại chính trị ... để lãnh đạo những con người, tổ chức có những tâm lý, tính chất, nhu cầu khác nhau. Ngoài ra chính trị học và các khoa học khác cũng cung cấp cho những cán bộ chính trị những tri thức thực tiễn chính trị, khoa học và nghệ thuật chính trị).
Câu 4: ttrình bày phương pháp luậnvà các phương hướng cụ thể trong nghiên cứu chính trị học.
1.nói một cách chung nhất, phương pháp nghiên cứu của chính trị học là sự vận dụng phương pháp biện chứng duy vật, lý thuyết về hình thái kt-xh, học thuyết về giai cấp và điều tra giai cấp, quan điểm duy vật lịch sử nói chung vào việc nghiên cứu lĩnh vực chính trị của đời sống xh.
2.Về mặt phương pháp luật:
-Chủ yếu dựa trên quan điểm của CN Mac-Lênin về CN duy vật biện chứng và CN duy vật lịch sử. Do:
+Phép biện chứng duy vật góp phần phát hiện mâu thuẫn và động lực của sự phát triển xh-ct dẫn đến xây dựng chiều hướng chung của sự phát triển lịch sử và vai trò của các lý luận chủ yêú trong xh.
+Phép biện chứng duy vật giúp giải quyết một cách kh mối quan hệ giữa mục tiêu chính trị và phương tiện thực hiện mục tiêu đó. ( trong khi kiên định mục tiêu chính trị có thể thay đổi phương pháp, phương tiện ).
-Vừa có phương pháp đặc thù, vừa vay vụ của các nhành kh khác.
3.Phương pháp cụ thể:
-Phương pháp thống nhất giữa logic và lịch sử:
+Một sự kiện, một hiện tượng chính trị ra đời gắn liền với hoàn cảnh cụ thể.
+Như vậy để có thể hiểu được đúng, một hiện tượngchính trị thì ta phải có những tri thức về lịch sử xh của nó: hiện tượng đó xh như thế nào? trải qua các giai đoạn nào? hiện thời đang ở trong giai đoạn nào? khuynh hướng vận động trong tương lai ra sao?
+Nghiên cứu các hiện tượng chính phải đạt được mục đích là nhận được logic khách quan của nó. Và bằng cách so sánh, phân tích, khái quát thực tế lịch sử chính trị dẫn đến ta sẽ rút ra cái bản chất, qui luật của đời sống chính trị.
-Phương pháp hệ thống:
+Mọi sự vận nói chung, đời sống chính trị, đời sống chính trị nói riêng đều là một hệ thống gồm nhiều nhân tố, nhiều quá trình có liên hệ hữu cơ và tác động lẫn nhau.
+tính hệ thống của các quá trình và đời sống chính trị sẽ qui định tính hệ thống của phương pháp nghiên cứu nó.
-Phương pháp so sánh:
+So sánh hai hiện tượng, hai quá trình chính trị có thể thấy được tính tương đồng, sự khác nhau của mỗi chế độ chính trị. Từ đó thấy được cái mạn, yếu của từng loại thiết chế.
+So sánh các giai đoạn phát triển của một quốc gia dẫn đến có thể hiểu được đời sống chính trị cuả một quốc gia.
+Bằng cách so sánh, ta có thể xét đoán được nguyên nhân của các sự kiện chính trị.
-Phương pháp thống kê, thực no, xh hoá:
+nhờ những sự kiện thực tế và số liệu cụ thể mang tính khách quan dẫn đến sự khái quái về chính tị sẽ có sức mạnh dẫn đến tăng tính thuyết phục và hiệu quả trong việc thực hiện các quyết sách chính trị trong thực tế.
Phối hợp tất cả phương pháp dẫn đến tạo nên hiệu quả
Câu 5: Trình bày những nôi dung cơ bản của tư tưởng chính trị Nho gia?
Nho gia lấy “ Ngữ kinh ” dịch, thủ, thi, lễ, nhạc.
	“ Tứ thư ” Luận gữ, trung dung, đại học, mạnh tử.
Làm nền tảng tư tưởng dạy đạo làm nhân và dạy giai cấp thống trị ấy đức đề cai trị dân.
Không tử, Mạnh tử, Tuân tử, là 3 nhà tư tưởng nổi bật của Nho gia thời Xuân Thu Chiến Quốc.
*Không tử: 
-Là người sáng lập ra Nho giáo.
-Thời ô kt phát triển thấp, tình trạng phát tán là phổ biến, chưa có điều kiện thống nhất đất nước như thời Tần dẫn đến Không tử phải tôn quân và chấp nhận sự chuyển tử,ông chỉ cố gắng để cải thiện nó mà thôi.
*Tư tưởng của Không tử.
-Tư tưởng chính trịcủa Không tử là lấy “ đạo nhân ” làm gốc có sửa được cho ngay chính thì nhân hình tài mới theo mà giúp dẫn đến việc chính trị rất nhanh có Phiệu:
Vậy chính trị của không tử là hành động chứ không phải ngồi yên. Việc chính trị là quan trọng nhất vì nó có quan hệ tới sự hay hoặc dở của nhân quần, sự trị loạn của thiên hạ. Việc chính trị là do “ người hành chính ” do vậy nhân cầm quyền cũng phải lo sửa mình, dùng nhân htài mà là việc nước, việc dân.
-Toàn bộ học thuyết của Nho giáo đều khẳng định: khi con người tập hợp lại thành xh thì thì phải có quyền tốc cao để gửi kỳ cương cho cả một đường dẫn đến đó là quân quyền. Quân quyền phải để cho một người gửi ( thể hiện rõ mỗi thống nhất ).
Người gửi quân quyền gọi là đế hoặc vương ( vua ). Vua phải lo việc nước, dưới vua có quan giúp làm mọi việc có lợi cho cả dân nước.
Vậy chính trị của Nho giáo lấy nghĩa quân thần làm gốc thần dân phải chung quân. Chung quân là chung với quân quyền ( mà là quân quyền không trái với lòng dân ).
-Quân tử ( người cầm quyền chính trị ) phải biết làm điều dân nghĩa, đạo đức thì thiên hạ sẽ theo mình mà biết chế chính, chính trị vững ở chỗ là người cầm quyền có thịnh đức.
Không Tử cho rằng: làm chính trị có 3 điều hệ trọng:
+Làm cho dân hiểu.
+Làm cho dân giầu.
+Dậy cho dân biết lể nghĩ.
Ông cho rằng “ dân tin ” rất quan trọng dẫn đến người cầm quyền phải lấy người nghĩ mà trị thì dân mới tin- phục.
Vậy tư tưởng chính trị của Không Tử lấy đạo đức làm trọng, là cơ bản, quyết định. ( vậy, người ta cho học thuyết của ông là: chính doanh hay đức trị ).
Câu 6: Trình bầy nội dung cơ bản của tư tưởng chính trị Pháp gia. Những ưu điểm và nhược điểm của tư tưởng này.
-Hàn Phi là nhà tư tưởng chính trị nổi tiếng của học phái pháp gia.
-Ông ở vào thời nước Trung Hoa cực loạn, các thế lực tranh giành nhau đất đai, quyền lộc đến người đời chỉ biết xu danh, trực bởi và việc làm thì rất tán bạo.áp.
*Tư tưởng chính trị của Hàn Phi và phái Pháp gia ( Pháp trị ): 
-Tư tưởng chính trị của Hàn Phi: theo ông phải lấy pháp luật để cai trị dân, pháp luật lại phải cải biến theo thời thế ( nếu không sẽ loạn ).
Theo ông pháp luật phải được viết thành văn và được phổ biến rộng rãi cho mọi người. Pháp luật phải văn minh có thưởng, gạt rõ ràng.
ông coi : Pháp, thuật, thế là 3 yếu tố không thể thiếu được của pháp trị.
+Pháp: luật pháp.
+Thuật: thuật cai trị.
+Thế: quyền lực của người làm Nca.
-Hàn Phi theo chủ nghiã cực đoan về đường bì pháp đến những gì không lường đến hành pháp hay không có lợi ích thì ông bỏ hết. Ông tỏ ra khinh dân, chỉ dùng dân như công cụ.
#Ưu điểm:
-Học thuyết của Hàn Phi lấy pháp luận làm công cụ trị nước là phù hợp với xu hướng thống nhất trên cơ sở thiết lập chế độ phong kiến chuyên chế TW tập quyền của giai cấp địa chủ phong kiến đến điều đó là tiến bộ vì nó phù hợp với qui luật kết quả của sự tăng lịch sử Trung Quốc.
#Nhược điểm;
-Là học thuyết nhằm bảo vệ chế độ chuyên chế tán bạo, lấy pháp luật hà khắc để cai trị, coi khin nhân dân, coi dân chỉ là những kẻ chỉ biết phục tùng, rảng lệnh do vậy là thứ pháp luật tán bạo và phi nhân đạo.
Câu 11: Quyền lực là gi? Tại sao nói quan hệ quyền lực là quan hệ phổ biến trong XH.
khái niệm: vấn đề quyền lực đã được nghiên cứu từ lâu nhưng chưa có định nghĩa thực sự khoa học . Định nghĩa trong bk triết học cho rằng.
-Quyền lực là khả năng thực hiện ý trí của mình có tác động đến hành vi, phẩm hạnh của người khác nhờ một phương tiện nào đó như uy tín, quyền hành, nhà nước, sức mạnh ... 
2.Quan hệ quyền lực là quan hệ phổ biến trong xh vì:
-Với nghĩa chung nhất thì quản lý làcái mà nhờ đó người khác phải phục tùng. Mặt khác, hoạt động chung mang tính cộng đồng là cái vốn có trong hoạt động của con người, bất kỳ hoạt động nà cũng cần phải có tổ chức, chỉ huy và kẻ phục tùng sang quản lý ra đời và tồn tại và cùng với sự ra đời và tồn tại của con người. Như vậy bất kỳ có người nào sống trong xh để tham gia vào nghĩa của hệ quyền lực và bị chi phối bởi những quyền lực ấy.
Câu 12: Quyền lực chính trị là gì? Phân biệt quyền lực chính trị với các loại quyền lực khác.
1.Khái niệm: quyền lực chính trị là quyền lực của một giai cấp hay liên minh giai cấp, tập đoàn xh hoặc của nhân dân ( trong điều kiện XHCN ) ý trí của mình trong chính trị, có nghĩa là khả năng của giai cấp, liên minh giai cấp, tập đoàn ấy thực hiện lợi ích của mìnhtrong mối quan hệ với các giai cấp, liên minh giai cấp và tập đoàn khác. 
-Theo Ăngen: “ quyền lực chính trị, theo đúng nghĩa của nó ”.
Câu 14: Cấu trrúc quyền lực chính trị ở VN hiện nay gồm những yếu tố nào? Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố nào.
1.Cấu trúc quyền lực chính trị ở VN.
-Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, cấu trúc quản lý chính trị thay đổi về chất, Đảng cộng sản VN thành Đảng cầm quyền, VN xây dựng 1 nhà nước dân chủ cộng hoà trên cơ sở của liên minh C-N dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Bản chất của chế độ xhVN hiện nay là xh do nhân dân lãnh đạo làm chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN và sự quản lý của nhà nước CHXHCNVN, các tổ chức chính trị –xh là cơ sở chính trị của quần chúng nhân dân, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Cấu trúc quyền lực mới: bảo đảm quyền lực chính trị thuộc về nhân dân lãnh đạo bảo đảm quyền lợi của chủ nghĩa, nhân dân của công nhân, nhân dân ... bao gồm các yếu tố: 
+Đảng cộng sản.
+Nhà nước: của dân, do dân, và dân, quản lý mọi mặt.
+Các tổ chức chính trị xh: là cơ sở chính trị của nhân dâ.
2.Phân tích:
-Đảng cộng sản:
+Hiện nay, Đảng cộng sản đã nhận thức lại vai trò của mình, nhình ra những tồn tại do đó đề ra những nghĩa vụ nâng cao, đổi mới, tăng cường khả năng lãnh đạo của Đảng nhân tố quyết định thắng lợi vậy Đảng cộng sản là lực lươngj lãnh đạo nhà nước và xh.
-Nhà nước:
+Ngày càng được tăng cường một số trong điều hành đất nước hiện thực hoá chủ trương, đường lối của Đảng.
+Quyền lực nhà nướ là khô ... ăng năng động, mạnh mẽ nhất tham gia vào xu hướng toàn cầu hoá, quá trình mở rộng thương mại và trao đổi vốn trên tổ chức.
+ KHKT : tiếp thu và áp dụng những thành tựu 'sKHKT tiên tiến hiện đại đưa 1 số nước phát triển vượt ra khỏi khuôn khổ các nước thứ 3, bước vào hàng ngũ các nước phát triển.
+ Chính trị: Đây là khu vực có diễn biễnchính trị tương đối ổn định mặc du có sự đấu tranh, hợp tác đan xen do tổ chức hoạt động theo nguyên tắc biến đổi, tồn đọng, độc lập chủ quan... Tôn trọng hiến chương LHQ.
-> ASEAN là 1 TCQT có vị trí, vai trò quan trọng trên tường quốc tế.Nó đang từng bước xây dựng Đông Nam AS trở thành khu vực hoà bình, thịnh vượng , tăng toàn diện mọi mặt
Câu 52: Phương thức ý nghĩa's việc Việt Nam gia nhập ASEAN Triển vọng phát triển 'a tổ chức này.
a. ý nghĩa:
* Việt Nam gia nhập ASEAN là 1 quyết định đúng đắn, kịp thời và mang những ý nghĩa to lớn.
- Đối với Việt Nam: + Nó đánh dấu vào qúa trình hội nhập 's Việt Nam vào quan hệ quốc tế vừa phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới, khu vực vừa phù hợp với yêu cầu 's trước mọi cơ sở đường lối đối ngoại 'a Đảng, Nhà nước ta.
+ Việt Nam đã thiết lập, nỗ lực nhằm thúc đẩy quan hệ ngoại giao và các nước trong khu vực, hợp tác phát triển trên nhiều mặt, nhiễu lĩnh vực ; kinh tế, xã hội , xã hội...
+ Việt Nam không ngừng củng cố và nâng cao bị thế 's mình trong hiệp hội cũng as trên trường quốc tế.
- Đối với ASEAN: Việt Nam là thàn viên thứ 7 của tổ chức A, đnhs dấu 1 bước phát triển mới 's tổ chức này. Đó là :các nước không cùng chếđộ chính trị trong khu vực.
+ Việt Nam đã cố gắng, nỗ lực và tích cực trong các hoạt động 's ASEAN: tổ chức này đã cử nước ta làm điều phối viên thay mặt ASEAN chủ trì và điều hoà hợp tác giữa ASEAN vơí Nga, Nuidulân và các nước quánuát viênPaopua, Nui Ginê.
b. Triển vọng ASEAN.
KT: Đây là tổ chức gồm những nức phát triển do đó hoạt động về kinh tế kế hoạt động trong vịêc thực hiện các dự án phát triển công nghiệp chúng -> nền kinh tế khu vực phát triển phồn vinh, năng động ổn định, vừa cạnh tranh, hợp tác 2 bên cùng có lợi tăng cường thu hút đầu tư, áp dụng KHKTCN cao trong sản xuất xoá đói giảm nghèo, khắc phục từ trong các nước yếu kém chưa phát triển.
Các nước thành viên được tạo điều kiện để mở rộng hơn nữa sự hợp tác về kinh tế, đầu tư, dịch vụ, với co chế ngày càng thông thoáng và gọn nhẹ để có thể nâng hoạt động 's ASEAN lên 1 tầm cao mới, có vị thế cao trên trường quốc tế.
Chính trị:
+ Xây dựng Đông Nam á thành 1 khu vực hoà Bình, không có vũ khí hạt nhân, sự định hợp tác cùng phát triển.
+ Đảm bảo sự ổn định chính trị của các thành viên trong tổ chức cũng như góp phần vào sự ổn định chính trị hoà bình chúng 's thế giới.
+ Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng phương pháp hoà bình, trên nguyên tắc và luật quốc tế.
* Đối ngoại:
ASEAN đang không ngừng hướng ra ngoài thế giới có vai trò trung tâm trong các diễn đàn quốc tế khu vực và trên thế giới mở rộng quan hệ mọi cách tổ chức L2 khác để có thể tạo lập được vị thế 's mình. Nâng cao ảnh hưởng đối với quan hệ chính trị quốc tế.
+ Hoạt động đối ngoại vì thế giới hoà bình, hợp tác độc lập cunghf phát triển, xây dựng khu vực Đông An á thành 1 khu vực phát triển mạnh mẽ, năng động trong tiến trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.
Câu 53: Phát triển những thuận lợi và khó khăn 's Việt Nam trong hội nhập quốc tế hiện nay 
 Tham khảo thêm (II) chườn VII (giáo trình) trang 132.
a. Thuận lợi :
Chính trị: ổn định là môi trường tốt để thu hút vốn đầu tư nước ngoà, tập trung khai thác các lợi thế, các nguồn lực 's mình.
- Tiềm lực:
+ Tài nguyên thiên nhiên : đa dạng phương pháp - để phát triển công nghiệp cũng as nông nghiệp.
+ Con người: Có nguồn lực dồi dào, thị trường chính trị lớn giá nhana công rẻ
+ Vị trí địa lý: thuộc khu vực Đông Nam á, có bờ biển dài là cửa ngõ thông thoáng thương với người nhiều nước .
- thuận lợi trong hợp tác, buôn bán thuộc khu vực và thế giới.
Đường lối chính sách đúng đắn 'sđảng Nhà nước.
+ KT : tham gia vào HNQT, mở ra 2 yếu tố mới để phát triển kinh tế nền kinh tế thị trường nhiều thành phần định hướng XHCN dưới sự quản lý Nhà nước.
+ Đối ngoại: rộng mở, đa phương hoá quan hệ đối ngoại, giao lưu hợp tác.
Việt Nam có nhiều thuận lợi trong HNQT hội nhập để tiếp thu những thành tựu KHCN mới, kn về tổ chức quản lý 'a các nước tiên tiến, đi trước.
b. Khó khăn:
- KT : là 1 nước đang phát triển, kinh tế còn yếu kém, phát triển chưa vững chắc hiệu quả và sức mạnh cạnh tranh thấp.
+ Nhịp độ tăng trưởng kinh tế chậm, còn thấp, GDP, DPP.
+ Ngánách lao động thấp, chất lượng sản phẩm chưa tốt , giá cao.
+ Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, phân tán, lãng phí thất thoát nhiều.
- Chưa thích ứng mọi trình độ chung 's thế giới.
- Văn hoá - xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc và gay gắt chưa được giải quyết.
+ Tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao.
+ Chất lượng giáo dục đào tạo thấp chưa đạt yêu cầu
+ Môi trường ngày càng ô nhiễm nặng
+ Cơ sở vật chất 's ngành y tế còn thiếu thốn, lạc hậ
+ tệ nạn xã hội (ma tuý, mại dâm) lan rộng.
- Chính trị:
+ Việt Nam là 1 nước xã hội chủ nghĩa do đó khi tham gia vào hội nhập quốc tế phải chiụ nhiều thách thức, khó khăn lớn do lực lượng thù địch đối lập không ngừng chống phá. 
- Do đó giữ vững độ chính trị trong HNQT là 1đòi hỏi quan trọng và vô cùng kh phức tạp.
- Chính sách - pháp luật.
+ Cơ sở không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh mẽ để chưa hoàn chỉnh thống nhất.
+ Pháp luật: Chưa hoàn chỉnh, phạm vi điều chỉnh chưa mở rộng sâu sát tới nhiều lĩnh vực 's đời sống xã hội.
- Nhân lực:
+ Đội ngũ công chức, cán bộ có trình độ còn thiếu, hạn chế.
KL: Phát huy thu lợi, khắc phục khó khăn để HNQT có hiệu quả là 1 yêu cầu đặt ra trên Việt Nam.
Câu 54: Toàn cầu hoá là gì? Phân biệt toàn cầu hoá và HNQT.
a. Toàn cầu hoá:
Là 1 hiện tượng khác quan, phản ánh quá trình phát triển mạnh mẽ các mối liên hệ sự ảnh hưởng, lao động, phụ thuộc lẫn nhau trong các lĩnh vực giữa các quốc gia, khu vực trên toàn thế giới.
b. Phân biệt:
+ HNQT là hoạt động có mđ' của các quốc gia nhằm mở rộng quan hệ quốc tế, tận dụng mạnh 's thời đại vào việc phát triển củng cố sức mạnh, vai trò 's quốc gia, dân tộc mình.
* Phân biệt:
+ TCH được tạo thành từ sự phối hợp 1 cách khách quan's nhiều yéu tố trong đó có 3 yếu tố nổi bật.
+ Cuộc CM KHCN đặc biệt là CM tin học
+ Sự phát triển của nền kinh tế thị trường tự do
+ Chính sách của các quốc gia lớn nhỏ khác nhau trên thế giới.
- HNQT lại là 1 hoạt động của quan 's các quốc gia, tham gia vào qt toàn cầu hoá.
+ Các quốc gia có thể chủ động trong việc lựa chọn các bước đi, chỗ đứng thích hợp trong gần toàn cầu hoá để phục vụ lợi ích 's mình
+ Mở cửa, tăng gia vàcác diễn đàn tổ chức quốc tế với mức độ hội nhập khác nhau, cấp độ hội nhập khác nhau (tiểu khu vực, khu vực thế giới).
+ HNQT là 1 nhu cầu bức thiết để phát triển của các quốc gia (có quyền đổi mớichính sách đóng cửa là cơ sở tự sát 's các quốc gia)
MUốn phát triển thì các quốc gia phải HNQT tham gia và toàn cầo hoá HNQT có sự khác biệt nhung chúng quan hệ chặt chẽ toàn cầu hoá là con tàu chạy 1 chiếù. Các quốc già và hành khách. Mức không nhớ tàu thì các quốc gia phải khân khương chủ động việc HNQT của mình, tích cực tham gia vào toàn cầu hoá.
Câu 56: 	Trình bày những mục tiêu và nguyên tắc cơ bản trong chính sách hội nhập kinh tế quốc tế 's Đảng và Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Mục tiêu
Chủ động HNKTQT và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực nâng cao hưởng hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường.
Phát triển kinh tế, hoàn thành công cuộc Công nghiệp hoá hiện đại hoá củng cố và xây dựng nền tảng vật chất cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa.
b. Nguyên tắc:
Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào lĩnh vực nội bộ của nhau không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực, bình đẳng cùng có lợi giải quyết các bất đồng và tranh chấp thương lượng hoà bình, phản đối mọi âm mưu hành động gây sức ép đặt ????? cường quyền.
Câu 57: Cơ sở đối ngoại là gì ? Sự tham gia của các chủ đề chính trị vào quá trình hình thành cơ sở đối ngoại của 1quốc gia trong xã hội hiện tại?
a. Khái niệm
Cơ sở đối ngoại là 1 phạm trù 's chính trị quốc tế thể hiện qua những sách lược chủ trương và các quyết định 's 1 Nhà nước được đề ra trên cơ sở nhằm đạt mục tiêu nhất định về đối ngoại 's quốc gia trong 1?????????????
b. Sự tham gia 's các chủ thể.
* Đảng cầm quyền: Cơ sở đối ngoại bắt nguồn từ các chính sách chính trị của đảng cầm quyền.
- Cơ sở đối ngoại được xác định trong các văn kiện chính 's Đảng cầm quyền ??????? (ĐCS: đường lối chính trị công khai).
- Cơ sở đối ngoại được thể hiện trong các nghị quyết của đảng, trong khuôn khổ cơ sở ngoại giao 's Nhà nước.
* Nhà nước:
- Cơ quan lập pháp: Cơ thể gây áp lực nhất định đối với cơ sởđối ngoại theo thẩm quyền của mình.
- Cơ quan hành pháp: + Là chủ thể đắc lực trong quá trình xây dựng, hìh thái. cơ sở đối ngoại là chủ thể thực hiện cụ thể hoá, làm sống các chính sách đối ngoại thông qua các hoạt động ngoại giao.
* Xã hội: Dưluẫnh : ý kiến cụ thể của đa số, ý kiến 's nhân dân thông qua mối quan hệ 1 cuộc trưng cầi dân ý.
Có 2 xu hướng: ủng hộ, không ủng hộ.
Câu 58: Từ mục tiêu và nguyên tắc cơ bản trong cơ sở đối ngoại's Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
a. Mục tiêu:
* Tạo được môi trường hoà bình, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
* Cơ sở đối ngoại nhằm vào việc mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại.
+ Đa phương hoá: Thiết lập các quan hệ giữa nước ta thuộc các nước láng giềng, các nước XHCN , các nước trong khu vực và trên thế giới để tạo những sự đồng cảm, đồng nhất giải quyết các vấn đề có lợi ích phù hợp.
+ Đa dạng hoá + Hợp tác vì lợi ích chung, 's phù hợp chế độ chính trị, sự khác nhau về ý thức hệ.
- Thể hiện ở hình thức giao hữu đa chủ thể, hình thức quan hệ đa lĩnh vực.
* Tích cực tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu, ủng hộ và cùng nhân dân thế giới đấu tranh bảo vệ hoà bình chống nguy cơ cạnh tranh và chạy đua vũ trang, gòp phần xây dựng trật tự chính trị, kinh tế quốc tế, dân chủ, công bằng.
Củng cố, nâng cao vị thế 's Việt Nam trên trường quốc tế.
b. Ngyên tắc:
- Xuyên suốt: Giữ vững độc lập, chủ quyền, toàn vạn lãnh thổ phát triển vì 1 nước công nghiệp giàu mạnh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tôn trọng đập lậph chủ quyền và toàn vẹnlãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội 's các quốc gia khác không dùng vũ kực đe doạ dùng vũ lực, tăng???????? cùng có lợi, giải quyết bất đồng tranh chấp bằng thương lượng, hoà bình, phản đối mọi âm mưu và hoạt động gây sức é, áp đặt cường quốc.
- Th h 1 quân cơ sở đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá đa dạng hoá các quan hệ quốc tế vì hoà bình, độc lạp, dân chủ trên tiến bộ xã hội.
- phối hợp mạnh dân tộc và thời đại; sức mạnh trong nước và quốc tế.
- Đ????? lợi ích dân tộc chân chính k.hợp mọi công nghệ quốc tế g/c ????.
 - Chủ động hội nhập quốc tế (nguyên tắc mới)
Câu 59: Nêu và phan tích những đặc điểm trong chính sách đối ngoại cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Tính nhất quán của đường lối chính sách đối ngoại 's đặc điểm và Nhà nước, thể hiện:
+ Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, mở rộng đa phương lý đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại, tích cực góp phần vào cuộc đấu tranh chung 's nhân dân thế giới vì hoà bình độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Khẳng định kiên trì xã hội chủ nghĩa
+ Kiên trì chủ trương đối htoại trên cơ sở dân chru quyền toàn vạn lãnh thổ không can thiệt vào nôị bộ quốc gia và không đồng tình mọi các quốc gia có ý đồ can thiệp vào các nước độc lập cơ chủ quyền.
2. Tính chủ đạo, cởi mở kết hợp tình nhất quán. nguyên tắc là đặc điểm trong quan hệ Việt Nam - các nước đối đầu với Việt Nam trước đây.
- Thêm bạn, bớt thù, khép lại quá khú, hướng tới tương lai.
3. Tính năng động, linh hoạt trong quan hệ đối ngoại Nhà nước Việt Nam sẵn sàng thiết lập các quan hệ trên thị trường hiểu biết lẫn nhau, 2 bên đều có lợi, không can thiệt vào nội bộ 's nhau.
Việt Nam mối làm bạn 's all ác nước cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển.
4. Cơ sở đối ngoại, không tách rời sự đổi mới các lính vực 's đời sống xã hội.
Tăng trưởng kinh tế, tạo độ tin cậy của các nhà đầu tư nước ngoài phát huy nội lực, tận dụng ngoại lực, đẩy mạnh sản xuất, ptld, tăng sản phẩm cả về chất lượng - xuất khẩu.
+ Đổi mới xã hội về mọi mặt, đổi mới cơ chế chính sách hành chính, quản lý.
5. Cơ sở đối ngoại - dựa trên cơ sở pháp luật 's Nhà nước. là cơ sở đối ngoại 's 1 quốc gia độc lập thống nhất có chủ quyền phán ảnh được bản chất Nhà nước CHXHCNVN ('s d ??????????)
Câu 60: Phân tích vị thế của Việt Nam từ 1 số yếu tố cơ bản trong quan hệ chính trị quốc gia hiện nay.
* Vị thế 's Việt Nam trong (+) đồng quốc tế hết xuất phát từ nhân tố cơ bản bên trong của Nhà nước trong từng gđ chính sách nhất định.
* Các yếu tố cơ bản đó là.
(1) Việt Nam là 1 quốc gia có quy mô dân số lớn
Dân số với các yếu tố: số dân, cơ cấu dân cư, trình độ dân trí mức thu nhập bình quân đầu người... là những yếu tố hàng dầu 's Nhà nước để hoạch định chính sách đối nội cùng được đối ngoại
Nhà nước là 1 nước đáng phát triển: kinh tế dựa vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu - quy mô dân số as nước ta vẫn là 1 lợi thế GNP và GNPcòn thấp - Nhà nước phải có chiến lược phát triển nhằm tăng tốc độ phát triển kinh tế quốc dân. Việt Nam có trình độ dân trí thuộc loại cao so với một số quốc gia có trình độ kinh tế tương đương, Luôn luôn lao động có nhiều năng lực tiềm tàng dồi dào, khéo léo, cần cù, sáng tạo, xây dựng kỹ năng nắm bắt nhanh Khoa học công nghệ.
2. Việt Nam là 1 nước đa dạng về tiềm năng.
- Tiềm năng là những yếu tố tiềm tàng, có thực, có thể tham gia vào 1 hoạt động nhất định của xã hội. Đóng góp vào quản lý quốc tế, giao lưu kinh tế.
* Tài nguyên thiên nhiên: Tuy không có những tiềm năng quý hiếm có trữ lượng lớn nhưng Việt Nam hội tụ những tiềm năng cho 1 cơ cấu kinh tế đa dạng: biển, dầu mỏ, khí đốt, những sản phẩm nông nghiệp, nhiệt đới điển hình, lúa gạo, cao su, ca phe.
* Vị trí địa lý, cũng là những ưu đãi thiên nhiên để phát triển có cửa ngõ giao lưu, gần kề với các khu vực làm ăn năng động.
-Là tiền đề để tạo lập các chính sách trong giao lưu quốc tế's Việt Nam mà không phải nước nào cũng có được.
3. Việt Nam là quốc gia có nền chính trị ổn định.
ổn định chính trị là 1 yếu tố 's sự phát triển tiền đề cho sự phát triển là tiêu thức quan trọng các nhà đầu tư nước ngoài.
Việt Nam là ???? thống nhất, ổn định chính trị với đường lối chiến lược phát triển đnghiên cứu đúng đắn 's Đảng chính sách công nghiệp và năng lực quản lý 's Nhà nước được nhân dân ủng hộ đang phát triển vững chắc theo định hướng xã hội chủ nghĩa - là sức hấp dẫn các nướccác tập đoàn kinh tế đầu tư vào Việt Nam.
Tài liệu được đúng gúp bởi thành viờn Diễn đàn www.hanhchinhvn.com
2.Đối tượng nghiên cứu của chính trị học; Mỗi một môn khxh nghiên cứu một mặt của đời sống xh. Để có cách thức đúng đắn về đối tượng và phạm vi nghiên cứu của chính trị học. Chúng ta phải có một quan niệm kh về lĩnh vực chính trị của đời sống xh.TH

File đính kèm:

  • docde_cuong_mon_chinh_tri_hoc.doc