Giáo trình Ðánh giá tác động môi trường

Chương I này nhằm cung cấp cho người ñọc một số khái niệm và ñịnh nghĩa về môi

trường như: môi trường, trạng thái, thành phần môi trường, chỉ tiêu, chỉ số v.v. Ðây là

những nền cơ bản ñể có thể hiểu ñược ý nghĩa và vai trò của ÐTM.

Phần giới thiệu về lập kế hoạch ÐTM là phần trang bị bước chuẩn bị ban ñầu, nó

giúp cho nhà chuyên môn nhận rõ từng yếu tố ñể ñi sâu thực hiện một ÐTM vừa nhanh

vừa tiết kiệm và phù hợp.

1. Bổ túc kiến thức về môi trường (theo ngành ñào tạo, xem phụ lục)

2. Các ñịnh nghĩa và khái niệm về môi trường

2.1. Môi trường

+ Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo quan hệ mật thiết với

nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới ñời sống, sản xuất, sự tồn tại, sự phát triển

của con người và thiên nhiên (Luật BVMT.2003).

+ Môi trường là tổng thể những ñiều kiện bên ngoài tác ñộng ñến cuộc sống, sự phát

triển và sự tồn tại của một sinh thể (cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ -EPA-Enviromental

Protection Agency)

2.2. Trạng thái (State): Trạng thái hoặc tình trạng môi trường của một khu vực hoặc

quốc gia chính là trạng thái chủ yếu của môi trường trên hai phương diện: tình trạng vật lý

- sinh học và tình trạng kinh tế - xã hội.

Môi trường luôn có một trạng thái nào ñó và không hoàn toàn ổn ñịnh dưới tác ñộng

của tự nhiên và hoạt ñộng sản xuất.

Các hoạt ñộng của tự nhiên và con người tạo ra áp lực (Pressure) làm thay ñổi trạng

thái môi trường. Xã hội (và cả yếu tố tự nhên) phải ñáp ứng (Response)với hiện trạng mới

bằng sự phát triển, sự vận ñộng tiếp theo.

2.3. ÁP lực (Pressure): của tự nhiên và con người lên trạng thái môi trường chính là

các vận ñộng, hoạt ñộng sản xuất phát triển, vì vậy, nó làm thay ñổi trạng thái cũ.

2.4. Ðáp ứng (Response): Ðáp ứng với áp lực ñó chính là những thay ñổi trong môi

trường (như hiệu ứng nhà kính - do khí thải CO2 tăng; tỷ lệ người chết tăng khi phát sinh

dịch bệnh, nhiễm ñộc môi trường) và ñáp ứng chủ ñộng của con người (như: xử lý thải,

bảo vệ ña dạng sinh học, sử dụng nước và năng lượng tiết kiệm, thay ñổi thể chế và luật,

ñáp ứng cá thể trong cộng ñồng.)

Như vậy khái niệm ñáp ứng phải hiểu rộng, ñầy ñủ theo cả hai mặt là bản thân tự

nhiên ñáp ứng lại áp lực (dẫn ñến tốt và chưa tốt) và sự ñáp ứng có tri thức của con người

ñể phù hợp hoặc giảm thiểu các áp lực của môi trường.

Trạng thái - áp lực - ñáp ứng là gắn liền, là một khung liên kết (Environment

Framework) mà tổ chức hợp tác về kinh tế và phát triển ñã ñề xuất năm 1993

(Ogranization for Economic Cooperation and Development)

pdf 165 trang yennguyen 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ðánh giá tác động môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Ðánh giá tác động môi trường

Giáo trình Ðánh giá tác động môi trường
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 1
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 
ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á 
BVMT : Bảo vệ Môi trường 
CHXHCN : Cộng hoà xã hộI chủ nghĩa 
CCN : Cây công nghiệp 
CN : Công nghiệp 
CTGT : Công trình giao thông 
 ðDSH : ða dạng sinh học 
 ðGRR : ðánh giá rủI ro 
 ðTM : ðánh giá tác ñộng Môi trường 
 ðTMC : ðánh giá tác ñộng Môi trường chiến lược 
 FAO : Tổ chức Nông lương Thế giớI 
 GIS : Hệ thống thông tin ðịa lý 
 GTVT : Giao thông vận tải 
 KHCN : Khoa học công nghệ 
 KHKT : Khoa học kỹ thuật 
 KT-XH : Kinh tế xã hộI 
 MT : Môi trường 
 MTST : Môi trường sinh thái 
 NN : Nông nghiệp 
 PCD : Cơ quan Bảo vệ Môi trường Singapo 
 QA/QC : ðảm bảo chất lượng / kiểm soát chất lượng 
 QHð : Quy hoạch ðất 
 QHMT : Quy hoạch Môi trường 
 QHSD : Quy hoạch sử dụng 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I 
PGS - TS. NGUYỄN ðÌNH MẠNH 
ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 
(Giáo trình cho ngành Môi trường và ngành Quản lý Ðất ñai) 
Hà nội - 2005 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 2
 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT 
ADV Ngân hàng phát triển châu Á 
BVMT Bảo vệ Môi trường 
CHXHCN Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa 
 CCN Cây công nghiệp 
 CN Công nghiệp 
 CTGT Công trình Giao thông 
 DDSH ða dạng Sinh học 
 ðGRR ðánh giá rủi ro 
 ðTM ðánh giá tác ñộng Môi trường 
 ðTMC ðánh giá tác ñộng Môi trường chiến lược 
 FAO Tổ chức Nông –Lương Thế giới 
 GIS Hệ thống Thông tin ðịa lý 
 GTVT Giao thông vận tải 
 KHCN Khoa học Công nghệ 
 KHKT Khoa học Kỹ thuật 
 KT-XH Kinh tế -Xã hội 
 MT Môi trường 
 MTST Môi trường Sinh thái 
 NN Nông nghiệp 
 PCD Cơ quan BVMT Singapre 
 QA/QC ðảm bảo chất lượng/ kiểm soát chất lượng 
 QHð Quy hoạch ñất 
 QHMT Quy hoạch Môi trường 
 QHSD Quy hoạch sử dụng 
 SDD : Sử dụng ñất 
 SH : Sinh học 
 TCCP : Tiêu chuẩn cho phép 
 TCCL : Tiêu chuẩn chất lượng 
 TCN : Tiêu chuẩn Nghành 
 TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 
 THC : Tổng lượng Hydrocacbon 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 3
 TNð : Tài nguyên ñất 
 TNMT : Tài nguyên Môi trường 
 TNTN : Tài nguyên thiên nhiên 
 TNSV : Tài nguyên Sinh vật 
 UNECO : Tổ chức Giáo dục Văn hoá thế giớI 
 UNDP : Chương trình phát triển LHQ 
 UNEP : Chương trình Môi trường LHQ 
 USEPA : Hội ñồng nghiên cứu BVMT Hoa kỳ 
 VH : Văn hoá 
 VQG : Vườn Quốc Gia 
 WB : Ngân hàng thế giới 
 WHO : Tổ chức sức khoẻ thế giới 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 4
LỜI NÓI ÐẦU 
Cuốn giáo trình “Ðánh giá tác ñộng môi trường” này ñược biên soạn ñể giảng dạy 
cho sinh viên ngành Môi trường và sinh viên ngành Quản lý Ðất ñai. Với ñối tượng ñó, 
chúng tôi cố gắng trang bị phần kiến thức cơ bản của phương pháp, công cụ, bước ñi 
trong ñánh giá tác ñộng môi trường và lấy môi trường Ðất - ñặc biệt là ñất Nông nghiệp 
và các hoạt ñộng trên ñất Nông nghiệp làm trọng tâm. Chúng tôi hy vọng giáo trình này có 
thể làm tài liệu tham khảo cho những người cần nghiên cứu. 
Vì biên soạn lần ñầu, sách sẽ gặp một số khiếm khuyết cả về nội dung và hình thức. Rất 
mong nhận ñược các ý kiến ñóng góp của bạn ñọc. Mọi nhận xét xin gửi về: Khoa Ðất và Môi 
trường, Trường Ðại học Nông nghiệp I 
Tác giả 
 Theo nhu cầu của công tác ñào tạo, theo kinh nghiệm giảng dậy. ðể giúp cho nhiều 
ñối tượng sinh viên các ngành sử dụng, chúng tôi tiến hành sửa chữa, bổ sung cuốn sách 
này với mong muốn cập nhật các tri thức và các văn bản pháp quy của nhà nước trong 
những năm gần ñây. Chúng tôi hy vọng rằng : bản ñiện tử này sẽ giúp ích nhiều hơn cho 
người ñọc và người tham khảo. Vì nguyên nhân ñó, chúng tôi sẽ ñưa thêm vào sách một số 
phụ lục và ví dụ về DTM. 
 Xin trân trọng cám ơn bạn ñọc góp phần làm cho sách tốt hơn. 
 Hà nội ngày 10 tháng 1 năm 2008 
 Tác giả.
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 5
MỤC LỤC 
Lời nói ñầu 
Danh mục chữ viết tắt 
Bài mở ñầu 1 
1. Môi trường và ÐTM 1 
2. Các yêu cầu ñối với công tác ÐTM 2 
Chương I: Các chỉ thị, chỉ số môi trường và lập kế hoạch ÐTM 5 
1. Bổ túc kiến thức 5 
2. Các ñịnh nghĩa và khái niệm về môi trường 5 
3. Lập kế hoạch cho ÐTM 9 
3.1. Nguyên tắc chung 9 
3.2. Những ÐTM riêng 9 
4. Nội dung chính trong việc thực hiện ÐTM 10 
4.1. Lược duyệt 10 
4.2. Lập ñề cương 11 
4.3. Xác ñịnh mức ñộ cần ñánh giá tác ñộng 11 
4.4. Ðánh giá tác ñộng ñến môi trường sinh thái và tài nguyên TN 12 
4.5. Xác ñịnh biện pháp giảm thiểu tác ñộng và quản lý 12 
5. Câu hỏi bài tập chương I 13 
Chương II: Trình tự thực hiện ñánh giá tác ñộng môi trường 14 
1. Lược duyệt 14 
2. Ðánh giá TÐMT sơ bộ 16 
3. Ðánh giá TÐMT ñầy ñủ 17 
3.1. Quan hệ giữa môi trường và phát triển 17 
3.2. Ảnh hưởng của TÐMT ở quy mô lớn 17 
3.3. Ðánh giá TÐMT 17 
3.4. Quan hệ giữa dự án và ÐTM 17 
3.5. Ðiều kiện ñể thực hiện ÐTM 18 
4. Ðánh giá TÐMT chi tiết (theo kiểu rút gọn) 21 
5. Ðánh giá TÐMT chi tiết (theo kiểu ñầy ñủ) 22 
5.1. Công tác chuẩn bị 22 
5.2. Xác ñịnh các hoạt ñộng quan trọng của dự án 23 
5.3. Xác ñịnh tác ñộng của hoạt ñộng ñến môi trường 24 
5.4. Xác ñịnh tác ñộng ñến nguồn TNTN và chất lượng cuộc sống 24 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 6
5.5. Dự báo diễn biến của tác ñộng 25 
5.6. Xác ñịnh các biện pháp giảm thiểu và quản lý chúng 25 
5.7. Ðề xuất các nội dung và yêu cầu monitoring môi trường 26 
6. Lập báo cáo ÐTM và thông báo kết quả 
6.1 Khung BC ( Mẫu báo cáo DTM ) 
6.2 Nghị ñịnh 80 ( xem phụ lục) 
6.3 Quyêt ñịnh 08.( xem phụ lục) 
26 
7. Câu hỏi và bài tập chương II 30 
Chương III. Các phương pháp dùng trong ÐTM 32 
1. Phương pháp danh mục các ñiều kiện môi trường 32 
2. Phương pháp ma trận MT 33 
3. Phương pháp chồng ghép bản ñồ 36 
4. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng 37 
5. Hướng dẫn ñánh giá tác ñộng môi trường ñến chất lượng nước mặt 39 
6. Ðánh giá tác ñộng ñến chất lượng môi trường ñất và nước ngầm 42 
7. Ðánh giá rủi ro 43 
8. Câu hỏi và bài tập chương III 48 
Chương IV: Mẫu ñề cương ÐTM và một số ÐTM ở Việt Nam 49 
4.1. Mẫu ñề cương ñánh giá tác ñộng môi trường 
49 
4.3. Giới thiệu một số tóm tắt kết quả ÐTM ở Việt Nam 50 
Các số liệu môi trường quan trọng 68 
Tiêu chuẩn Việt Nam 71 
Bảng tra cứu thuật ngữ 83 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 7
BÀI MỞ ðẦU 
1. Môi trường và ñánh giá tác ñộng môi trường 
Môi trường là tổng hợp các ñiều kiện bên ngoài có ảnh hưởng ñến một vật thể hoặc 
một sự kiện nào ñó. 
Có thể hiểu một cách khác theo ñịnh nghĩa của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ: “Môi 
trường bao gồm tất cả mọi yếu tố và ảnh hưởng của chúng ñến một hệ sinh quyển”. 
Theo luật Bảo vệ môi trường của nước CHXHCN Việt Nam (2003) thì “Môi trường 
bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao 
quanh con người, có ảnh hưởng ñến ñời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người 
và thiên nhiên” (Ðiều 1 Luật BVMT-2003). 
Môi trường theo cách hiểu tương ñối có thể là rất rộng (như vũ trụ, trái ñất, không 
khí...) và cũng có thể là hẹp (môi trường nước bề mặt, môi trường sông, môi trường sống 
trong căn hộ...) 
Các yếu tố tạo ra môi trường ñược gọi là thành phần môi trường. 
Trong khái niệm về môi trường ngoài yếu tố tự nhiên, phải luôn luôn coi trọng các 
yếu tố văn hoá, xã hội, kinh tế... bởi vì chúng là thành phần hết sức quan trọng tạo ra môi 
trường sống. 
Trong một môi trường có thể bao gồm một hay nhiều hệ thống sinh vật tồn tại, phát 
triển và tương tác lẫn nhau. Vì vậy, một hệ sinh thái là một hệ thống các quần thể sinh vật, 
sống chung và phát triển trong một môi trường nhất ñịnh, quan hệ tương tác với nhau và 
với môi trường ñó (ñiều 2-9 luật BVMT-2003). 
Ða dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen về giống, loài sinh vật (ñộng vật, 
thực vật, vi sinh vật...) và hệ sinh thái trong tự nhiên. Sự ña dạng của sinh học nhiều khi 
ñược xem xét một cách rất tổng quát về các hệ sinh thái trong một môi trường nghiên cứu. 
Ða dạng sinh học nhiều khi cũng ñược xem xét hết sức chi tiết, tỷ mỉ trong một hệ sinh thái 
- ñó là quá trình xem xét, ñánh giá ñến các loài, giống và kể cả ñánh giá ñặc ñiểm về di 
truyền của chúng (Gen) 
Môi trường có thành phần hết sức quan trọng, ñó là con người và các hoạt ñộng của 
con người kể cả tự nhiên và văn hoá - xã hội. Con người, trong quá trình tồn tại và phát 
triển dù bằng ngẫu nhiên hay cố tình cũng luôn luôn tác ñộng vào môi trường. Ngược lại, 
môi trường cũng luôn tác ñộng ñến con người. Quá trình phát triển luôn luôn kèm theo sử 
dụng (ñất, gỗ, nước, không khí, nhiên liệu hoá thạch, tài nguyên các loại ) ñồng thời cũng 
thải vào môi trường các chất phế thải (chất thải rắn, lỏng, khí từ sinh hoạt , từ công nghiệp, 
từ nông nghiệp, giao thông, y tế...). Những chất thải ñó dần dần làm ô nhiễm môi trường. 
Chính vì vậy, người ta ñã cho rằng: phát triển là ñồng hành với ô nhiễm. 
Sự phân huỷ chất bẩn trong môi trường tự nhiên là một quy luật hàng vạn năm. Quá 
trình phân hủy chất bẩn như vậy nhờ tác ñộng rất tích cực của ñất, vi sinh vật, nước, bức xạ 
mặt trời, ñộng và thực vật các loài... Vì vậy, quá trình ñó ñược gọi là quá trình “tự làm 
sạch”. Các quá trình “tự làm sạch” tuân theo một quy luật riêng của chúng và ứng với một 
“tốc ñộ làm sạch” xác ñịnh. 
Như vậy, con người muốn tồn tại và phát triển ñược trong môi trường của mình thì 
nhất thiết phải xác lập tốt mối tương quan giữa phát triển với tự làm sạch của môi trường. 
Ðể làm ñược nhiệm vụ trên, cần hiểu ñược ảnh hưởng của các hoạt ñộng kinh tế - xã 
hội, hoạt ñộng sản xuất ñến các yếu tố cấu thành môi trường. Ngược lại cũng cần hiểu 
ñược các phản ứng của môi trường ñến các thành phần môi trường. Quá trình hiểu, xác 
ñịnh ñánh giá ñó ñược gọi là ñánh giá tác ñộng môi trường (ÐTM hay EIA). 
Do ñó, Luật BVMT 2003 (Ðiều 2-11) ñã ñịnh nghĩa: Ðánh giá tác ñộng môi trường 
là quá trình phân tích, ñánh giá, dự báo ảnh hưởng ñến môi trường của các dự án, quy 
hoạch phát triển kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 8
học, kỹ thụât, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, ñề xuất 
các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. 
Vào khoảng cuối những năm 60 của thế kỷ 20, khái niệm ñánh giá tác ñộng môi 
trường ñược hình thành rõ nét và ñược thực hiện ở Mỹ. Sang những năm 70 của thế kỷ, 
ÐTM ñã ñược sử dụng ở nhiều quốc gia như: Anh, Ðức, Canada, Nhật, Singapo, Philippin 
và Trung Quốc... 
Ở Việt Nam , những vấn ñề môi trường bức xúc bắt ñầu xuất hiện khá rõ từ năm 
1990. Vì vậy, khái niệm ñánh giá tác ñộng môi trường (ÐTM-EIA) không còn là khái niệm 
riêng trong ñội ngũ các nhà khoa học nữa. Khái niệm ÐTM ñã chuyển vào ñội ngũ các nhà 
quản lý và khoa học - kỹ thuật rộng hơn ñồng thời ñã ñược ñưa vào Luật BVMT (1994). 
Trong luật BVMT (2003) Nhà nước quy ñịnh một số ñiều chặt chẽ là: 
• Ðiều 17: Tổ chức, cá nhân quản lý cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn 
hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng ñã hoạt ñộng từ trước khi ban hành luật này phải lập báo 
cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của cơ sở mình ñể cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ 
môi trường thẩm ñịnh. 
• Ðiều 18: Tổ chức, cá nhân khi xây dựng, cải tạo vùng sản xuất, khu dân cư, các 
công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, chủ dự 
án ñầu tư của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, chủ dự án phát triển kinh tế - xã 
hội khác phải lập báo cáo ÐTM ñể cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường thẩm ñịnh. 
Như vậy, thực hiện một ÐTM cho dự án ñã trở thành yếu tố rất quan trọng trong 
khoa học môi trường, hơn thế nữa trở thành yếu tố bắt buộc trong công tác quản lý Nhà 
nước về BVMT. 
Do hoàn cảnh kinh tế chưa mạnh nên từ khoảng 1985 ñến 1992 các dự án lớn và 
trung bình của ta về cơ bản chưa ñược lập báo cáo ÐTM mà chỉ ñề cập sơ bộ ñến một số 
vấn ñề môi trường có thể xảy ra. Sau 1992 một số dự án quan trọng ñã ñược ñánh giá tác 
ñộng môi trường như thuỷ ñiện Sơn La, Sông Hinh hoặc nhà máy mía ñường Ðài Loan 
(Thanh Hoá), nhiều công trình khoan thăm dò dầu khí cũng ñược lập báo cáo ÐTM. Gần 
ñây, các dự án ñược lập báo cáo ÐTM ngày càng nhiều như: Ðường mòn Hồ Chí Minh, 
khu công nghiệp Dung Quất, cảng nước sâu Cái Lân và nhiều cầu ñường khác... 
2. Các yêu cầu ñối với công tác ñánh giá tác ñộng môi trường 
Với nội dung, mục ñích và ý nghĩa như ñã nói trên, công tác ÐTM nói chung và báo 
cáo ÐTM nói riêng, phải ñạt ñược những yêu cầu sau: 
1. Phải thực sự là một công cụ giúp cho việc thực hiện quyết ñịnh của cơ quan quản 
lý. Thực chất của ÐTM là cung cấp thêm tư liệu ñã ñược cân nhắc, phân tích ñể cơ quan có 
trách nhiệm ra quyết ñịnh có ñiều kiện lựa chọn phương án hành ñộng phát triển một cách 
hợp lý, chính xác hơn. 
2. Phải ñề xuất ñược phương án phòng tránh, giảm bớt các tác ñộng tiêu cực, tăng 
cường các mặt có lợi mà vẫn ñạt ñược ñầy ñủ các mục tiêu và yêu cầu của phát triển. Có 
thể nói rằng, không có hoạt ñộng phát triển nào có thể ñáp ứng những lợi ích và yêu cầu 
cấp bách trước mắt của con người mà không làm tổn hại ít nhiều ñến TNMT. ÐTM phải 
làm rõ ñiều ñó, không phải ñể ngăn cản sự phát triển kinh tế - xã hội mà ñể tạo ñiều kiện 
thuận lợi nhất cho các hoạt ñộng ñó. Vì vậy ÐTM có trách nhiệm nghiên cứu, góp phần ñề 
xuất biện pháp bảo vệ, thậm chí cải thiện ñược tình hình TNMT. Khi phương án ñã ñề xuất 
không thể chấp nhận ñược vì gây tổn hại quá lớn về TNMT thì phải ñề xuất phương hướng 
thay thế phương án. 
3. Phải là công cụ có hiệu lực ñể khắc phục những hiệu quả tiêu cực của các hoạt 
ñộng ñã ñược hoàn thành hoặc ñang tiến hành. Trong thực tế, nhất là tại các nước ñang 
phát triển nhiều hoạt ñộng phát triển ñã ñược tiến hành hoặc ñã ñược hoàn thành, nhưng 
lúc ñề xuất chưa hề có ÐTM. Do ñó, hình thành những tập thể khoa học có ñủ kiến thức, 
kinh nghiệm và phương pháp luận cần thiết, phù hợp với nội dung và yêu cầu của ÐTM 
trong từng trường hợp cụ thể là hết sức quan trọng. 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 9
4. Báo cáo ÐTM phải rõ ràng, dễ hiểu. Khoa học môi trường rất phức tạp, nội dung 
khoa học ñược xem xét trong ÐTM rất phong phú. Tuy nhiên người sử dụng kết quả cuối 
cùng của ÐTM có khi không phải là nhà khoa học, mà là người quản lý. Vì vậy báo cáo 
ÐTM phải rõ ràng, dễ hiểu, dùng ngôn ngữ , thuật ngữ phổ thông. Cách diễn ñạt và trình 
bày phải cụ thể, thiết thực, có sức thuyết phục, giúp cho người quyết ñịnh nhìn thấy vấn ñề 
một cách rõ ràng, khách quan, từ ñó quyết ñịnh ñúng ñắn, kịp thời. 
5. Báo cáo ÐTM phải chặt chẽ về pháp lý, báo cáo ÐTM không những là cơ sở khoa 
học, mà còn là cơ sở pháp lý giúp cho việc quyết ñịnh những vấn ñề quan trọng về phát 
triển kinh tế - xã hội liên quan ñến ñời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trong cả nước, 
hoặc một vùng, một ñịa phương. 
6. Hợp lý trong chi tiêu cho ÐTM. ÐTM là việc làm tốn kém, ñòi hỏi nhiều thời gian. 
Kinh nghiệm ở các nước ñã phát triển cho thấy việc hoàn thành một báo cáo ÐTM ở cấp 
quốc gia ñòi hỏi thời gian từ 10 ñến 16 tháng, chi phí từ hàng chục nghìn ñến hàng triệu ñô 
la. 
3. Mục tiêu của giáo trình 
Giáo trình ñánh giá tác ñộng môi trường (ÐTM) này ñược biên soạn ñể giảng dạy cho sinh 
viên ngành Môi trường, sinh viên ng ... minh hoạc chỉ 
rõ các ñối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, ñường giao thông.), các ñối tượng về kinh tế - xã hội 
(khu dân cư, khu ñô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch 
sử) và các ñối tượng khác xung quanh khu vực Dự án. 
III . QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH 
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất 
IV. CÁC TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 
4.1. Các loại chất thải phát sinh 
4.1.1. Khí thải: 
4.1.2. Nước thải: 
4.1.3. Chất thải rắn: 
4.1.4. Chất thải khác: 
(ðối với mỗi loại chất thải phải nêu ñầy ñủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát 
sinh trên một ñơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng ñộ của từng thành phần). 
4.2. Các tác ñộng khác 
Nêu tóm tắt các tác ñộng do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún ñất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, 
bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay ñổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập 
mặn; xâm nhập phèn; sự biến ñổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến ñổi ña 
dạng sinh học và các yếu tố khác. 
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG TIÊU CỰC 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 156 
5.1. Xử lý chất thải 
- Mỗi loại chất thải phát sinh ñều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về 
mức ñộ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó 
khả thi trong khuôn khổ của Dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể ñể các cơ quan liên quan 
có hướng giải quyết, quyết ñịnh. 
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ ñược xử lý ñến mức 
nào, có so sánh, ñối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy ñịnh hiện hành. Trường hợp không ñáp 
ứng ñược yêu cầu quy ñịnh thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể ñể các cơ quan liên quan 
có hướng giải quyết, quyết ñịnh. 
5.2. Giảm thiểu các tác ñộng khác 
Mỗi loại tác ñộng phát sinh ñều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh 
về mức ñộ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng 
khó khả thi trong khuôn khổ của Dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể ñể các cơ quan liên 
quan có hướng giải quyết, quyết ñịnh. 
VI. CAM KẾT THỰC HIỆN 
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu các tác ñộng khác nêu trong 
báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường; cam kết xử lý ñạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi 
trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy ñịnh hiện hành của pháp 
luật Việt Nam. 
Chủ dự án 
(Ký, ghi họ tên, chức danh, ñóng dấu) 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 157 
MẪU BÁO CÁO VỀ KẾ HOẠCH XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH 
XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
(Kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BYNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 
của Bộ Tài nguyên và Môi tường hướng dẫn về ñánh giá môi trường chiến lược, 
ñánh gần tác ñộng môi trường và cam kết bào vệ môi trường) 
.(l) 
Số: 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
(ðịa danh), ngày. . . . . tháng. . . . . năm. . . . . 
Kính gửi:(2) 
KẾ HOẠCH XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ 
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
của Dự án ..(3).. 
1. ðịa ñiểm thực hiện dự án:.. 
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án:.. 
ðịa chỉ liên hệ:. 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện xây lắp các công trình: 
ðịa chỉ liên hệ:. 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
4. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (nêu chi tiết tiến ñộ thực hiện; 
thời gian hoàn thành kèm theo thiết kế chi tiết của công trình): 
4.1. Các công trình xử lý nước thải: 
4.2. Các công trình xử lý khí thải: 
4.3. Các công trình xử lý chất thải rắn: 
4.4. Các công trình xử lý và bảo vệ môi trường khác: 
5. ðề xuất, kiến nghị về việc ñiều chỉnh, thay ñổi nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường ñã 
ñược phê duyệt (nếu có, nêu rõ cụ thể những nội dung ñiều chỉnh, thay ñổi; phân tích, ñánh giá khả 
năng ñáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường của sự ñiều chỉnh, thay ñổi này). 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- 
- Lưu ...... 
............(4)........... 
(Ký, ghi họ tên, chức danh, ñóng dấu) 
 Ghi chú: 
(1) Tên cơ quan có, doanh nghiệp chủ dự án ; 
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của Dự án; 
(3) Tên dự án; 
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án. 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 158 
MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM 
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
(Kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BYNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 
của Bộ Tài nguyên và Môi tường hướng dẫn về ñánh giá môi trường chiến lược, 
ñánh gần tác ñộng môi trường và cam kết bào vệ môi trường) 
.(l) 
Số: 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
(ðịa danh), ngày. . . . . tháng. . . . . năm. . . . . 
Kính gửi:.(2). 
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH 
XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
của Dự án ..(3). 
1. ðịa ñiểm thực hiện dự án:.. 
2. Tên cơ quan, chủ dự án:.. 
ðịa chỉ liên hệ:. 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
3. Tên cơ quan ñược thuê thực hiện ño ñạc, phân tích về môi trường: (trường hợp có thuê) 
ðịa chỉ liên hệ:. 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
4. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm: 
5. Kế hoạch ño ñạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường: 
- Thiết bị ño ñạc, lấy mẫu và phân tích 
- Phương pháp ño ñạc, lấy mẫu và phân tích 
- Vị trí các ñiểm ño ñạc, lấy mẫu (sơ ñồ kèm theo) 
- Số lần ño ñạc, lấy mẫu và phân tích 
- Thông số ño ñạc, lấy mẫu và phân tích 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- 
- Lưu ...... 
............(4)........... 
(Ký, ghi họ tên, chức danh, ñóng dấu) 
 Ghi chú: 
(1) Tên cơ quan có, doanh nghiệp chủ dự án ; 
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của Dự án; 
(3) Tên dự án; 
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án. 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 159 
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA 
BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ðỊNH PHÊ DUYỆT 
BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 
(Kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BYNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 
của Bộ Tài nguyên và Môi tường hướng dẫn về ñánh giá môi trường chiến lược, 
ñánh gần tác ñộng môi trường và cam kết bào vệ môi trường) 
.(l) 
Số: 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
(ðịa danh), ngày. . . . . tháng. . . . . năm. . . . . 
Kính gửi:.(2). 
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA 
BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ðỊNH PHÊ DUYỆT 
BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 
của Dự án .... 
1. ðịa ñiểm thực hiện dự án: 
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án: 
ðịa chỉ liên hệ: 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
3. Tên cơ quan ñược thuê thực hiện ño ñạc, phân tích về môi trường: (nếu có) 
ðịa chỉ liên hệ: 
ðiện thoại:.., Fax:., E-mail: 
4. Thời gian tiến hành ño ñạc, lấy mẫu, phân tích mẫu: 
5. Thiết bị, phương pháp ño ñạc, lấy mẫu và phân tích mẫu ñược sử dụng 
6. Kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý về môi trường 
6.1. Công trình xử lý chất thải khí (trình bày theo mẫu bảng dưới ñây) 
6.2. Công trình xử lý chất thải lỏng (trình bày theo mẫu bảng dưới ñây) 
Hàm lượng thải ñối với những thông số 
ô nhiễm ñặc trưng (*) cho Dự án 
Lần ño ñạc, lấy mẫu 
phân tích (**); 
Tiêu chuẩn ñối chiếu 
Lưu lượng 
thải 
(ðơn vị tính) Thông số A 
(ðơn vị tính) 
Thông số B 
(ðơn vị tính) 
v.v 
(1) (2) (3) (4) (5) 
Lần 1 
Lần 2 
Lần 3 
TCVN 
Ghi chú: 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 160 
(*) Thông số ô nhiễm ñặc trưng cho dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc 
gián tiếp tạo ra. 
(**) Số lần ño ñạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác nhau trong 
ñiều kiện hoạt ñộng bình thường ñể bảo ñảm xem xét, ñánh giá về tính ñại diện và ổn ñịnh của chất 
thải. 
6.3. Công trình xử lý chất thải rắn 
(Kết quả ñược trình bày dựa theo các quy ñịnh hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường 
và chất thải rắn nguy hại) 
6.4. Các công trình xử môi trường khác (nếu có) 
7. Kết quả thực hiện các nội dung khác về bảo vệ môi trường 
(Kết quả ñược trình bày dựa theo những nội dung về bảo vệ môi trường ñã nêu trong báo cáo và 
yêu cầu kèm theo quyết ñịnh phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường) 
8. Cam kết 
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là ñúng sự thực; nếu có gì sai trái, 
chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- 
- Lưu ...... 
............(3)........... 
(Ký, ghi họ tên, chức danh, ñóng dấu) 
Ghi chú: 
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án ; 
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ðTM của Dự án; 
(3) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án. 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 161 
MẪU VĂN BẢN ðỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC ðà THỰC HIỆN 
CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ðỊNH PHÊ 
DUYỆT BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 
(Kèm theo Thông tư số 08/2006/TT-BYNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 
của Bộ Tài nguyên và Môi tường hướng dẫn về ñánh giá môi trường chiến lược, 
ñánh gần tác ñộng môi trường và cam kết bào vệ môi trường) 
.(l) 
Số: 
V/v ñề nghị xác nhận việc hoàn 
thành các nội dung của báo cáo 
và yêu cầu của Quyết ñịnh phê 
duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng 
môi trường của Dự án 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
(ðịa danh), ngày. . . . . tháng. . . . . năm. . . . . 
Kính gửi: .................................(2).................................... 
Chúng tôi là:(1), Chủ Dự án..(3). 
ðịa ñiểm thực hiện dự án:.. 
ðịa chỉ liên hệ:. 
ðiện thoại:, Fax:.., E-mail: 
Xin gửi ñến quý..(2)..hồ sơ gồm: 
- 03 (ba) bản báo cáo về việc hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết ñịnh 
phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của Dự án (trường hợp dự án nằm trên diện tích ñất 
của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các 
tỉnh tăng thêm); 
- 01 (một) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý và bảo vệ môi trường; 
- 01 (một) bộ các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám ñịnh có liên quan. 
Chúng tôi xin bảo ñảm về ñộ trung thực của các thông tin, số liệu ñược ñưa ra trong các tài liệu 
nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng 
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
ðề nghị quý..(2). kiểm tra, xác nhận kết quả thực hiện các nội dung của báo cáo và 
yêu cầu của Quyết ñịnh phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của Dự án. 
Nơi nhận: 
- Như trên; 
- 
- Lưu ...... 
............(4)........... 
(Ký, ghi họ tên, chức danh, ñóng dấu) 
 Ghi chú: 
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án ; 
(2) Tên cơ quan phê duyệt báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường; 
(3) Tên dự án; 
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án. 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 162 
BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ 
A Ðịnh lượng hóa - 6 
áp lực - 5 Ðiều chỉnh - 13, 53 
B 
ÐTM - 1, 3, 9, 16, 19, 21 
Báo cáo (ÐTM) - 26, 29, 50 G 
Bao quanh - 1, 3 Giá trị nền - 7 
Bảo vệ (MT) - 1, 3, 20 Giám sát (MT) - 28 
Bậc (1, 2) - 4 Giảm thiểu (TÐ) - 11, 24, 25, 28 
Biến ñổi (MT) - 12, 19, 20, 21, 24 Hành ñộng - 3, 19, 20, 22, 65, 66 
Bồn chứa (CO2) - 3 Hệ thống (sinh học) - 1 
Bồi lắng - 20 Hệ sinh thái - 1, 17, 27 
C 
H 
Cảnh quan - 27, 53 Hiện trạng - 18, 26 
Cân nhắc - 3, 59 Hiệu chỉnh - 22 
Câu hỏi - 15 Hiệu ứng nhà kính - 3, 68 
Cơ sở (hạ tầng) - 22, 27, 28 Hoạt ñộng - 1, 19, 24 
Công nghệ - 3, 10 Hợp lý - 3 
Cộng ñồng - 3, 11, 21, 27, 29 
Chất thải - 1, 26 K 
Chất bẩn - 1 Kế hoạch (cho ÐTM) - 5, 7, 9, 22, 50 
Chất lượng (MT) - 6 Kim loại nặng - 6 
Chất lượng sống - 20, 23, 27 Kiểm soát - 7, 12 
Chỉ thị - 3, 5, 56 Kiểu rút gọn - 4 
Chỉ số - 5, 7, 56 Khả năng chịu ñựng (MT) - 4 
Chỉ tiêu - 3, 6 Khả thi - 17, 60 
Chi phí - lợi ích - 14, 25, 28,31,37,39 Khí quyển - 68 
Chính sách - 11 Khung liên kết - 5, 9? 
Chồng ghép (bản ñồ) - 31, 37 
Chuyên dùng - 7,8 L 
D 
Lập báo cáo - 2 
 Loại - 2, 59 
Danh mục -15, 31, 32 Lợi nhuận - 38, 39, 48 
Di dân - 22 Luật - 1,2,5,11,24 
Dự án - 15, 19, 24, 49, 59 Lược duyệt - 3, 5, 20 
Dự báo - 2, 11, 19, 24, 41, 62 
Dữ liệu - 10 M 
Ða dạng sinh học - 1, 5, 51, 66 Ma trận - 16, 29,31, 33, 34, 35, 36, 53 
Ðảm bảo chất lượng - 8 Mô hình (phương pháp) - 31 
Ðánh giá - 1, 2, 11, 62 Môi trường - 1, 5, 9, 12, 15, 24, 27, 59, 66 
Ðánh giá sơ bộ - 10 Monitoring - 9, 10, 24, 54 
Ðánh giá tác ñộng - 1, 2, 3, 19, 40, 42, 50 
Ðáp ứng (MT) - 5, 24 N 
Ðất -1, 20, 42, 59 Nhạy cảm (vùng) - 10, 51 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 163 
Ðất (chất lượng) - 6 Nhà kính - 16 
Ðất (ngập nước) - 23 Nguồn gây tác ñộng - 22 
Ðầy ñủ (ÐTM) - 4 Nguồn tài nguyên - 23 
Ðề cương (ÐTM) - 2, 11, 21, 49 Nước - 15, 42, 59, 60 
Ðề xuất - 2, 3, 25 
O T 
Ô nhiễm - 1, 42, 54, 54 , 63 TNMT - 24, 54 
 TNTN - 7, 19, 20, 54 
P Tác ñộng - 1, 4, 20, 32, 34 
Phạm vi - 19, 49 Tài nguyên - 6, 26, 27, 41, 56, 57, 59 
Phát triển - 1, 13, 29, 60 Tiêu chí - 18 
Phân huỷ -1, 63, 64 Tiêu chuẩn (MT) - 7, 39, 69, 70 
Phân tích - 3, 24 Tiềm tàng (tác ñộng) - 9 
Phong phú - 1 Tồn tại - 1 
Phương án - 3, 11, 48, 50 Tổn thất - 28, 32 
Phương pháp - 7, 33, 35, 37 Tự nhiên - 1, 60 
PCD - 14 Tương tác - 1 
QA/QC - 28, 39 Tự làm sạch - 2 
Quản lý - 2, 7, 11, 12, 24 Thanh tra (MT) - 14 
QLÐÐ - 3 Thành phần (MT) - 5,6 
Quần thể sinh vật - 1, 17, 54 Thay thế - 22, 28 
Quy hoạch (MT) - 8 Thẩm ñịnh (MT) - 14, 16 
Quy mô - 14 Trạng thái (MT) - 5 
Quy luật - 1 Thông số (MT) - 7, 56 
Quyết ñịnh - 3 
 V 
R Vi sinh vật - 1, 63 
Rủi ro - 27, 39, 44, 45, 48 Vùng ngập nước - 20 
S X 
Sinh quyển - 1, 49 Xử lý thải - 5 
Sinh vật quý hiếm - 18, 54 Yêu cầu - 3 
Sinh thái (hệ) - 7, 11, 53, 59, 60 Yếu tố - 1, 51, 63 
Sơ bộ (ñánh giá) - 4 Yếu tố cấu thành - 2 
Sự cố - 27 
Sử dụng ñất - 4, 6, 9, 22, 54, 65 
Sức khỏe - 27, 45 
Suy giảm (Ozon) - 3, 68 
Suy thoái - 16, 54 
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 164 
Tài liệu tham khảo chính 
[1] Quốc hội nước CHXHCNVN: Luật bảo vệ môi trường 2003, Nxb Chính trị quốc gia, Hà 
Nội - 2003 
[2] Nordic council of Minister Indicators of State of Environment in the Nordic contries 
(1997) 
[3] DSE-ZEL. Sustainable land use in Rural Areas: Tool for Analysis & Evaluation (1996) 
[4] Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ: Ðánh giá tác ñộng môi trường. Nxb ÐHQG (2001) 
[5] Lê Thạc Cán và tập thể. Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn . Nxb KHCN (1994) 
[6] Alexander.P. (Economopoalos) Assessment of sources of Air, Water, and land pollution 
WHO, Geneva (1993) 
[7] ?Larry.W.Canter. Environmental Impact Assessment. MeGraw-Hill, Inc.Singapore 
(1996) 
[8] Trung tâm chất lượng và Tiêu chuẩn ño lường. Các TCVN 1995, 1999, 2000, 2001, 
2002. 
[9] Tạp chí Cầu ñường Việt Nam, năm 2001, 2002, 2003 
[10] Tạp chí Giao thông vận tải Việt Nam, năm 2000, 2001, 2002. 
[11] NEA, UNEP, NORD: Thu thập dữ liệu và báo cáo hiện trạng môi trường (Tài liệu tập 
huấn 1999) 
[12] Cục Bảo vệ môi trường. Tuyển tập các qui ñịnh pháp luật về BVMT (tập 5). Nxb Thanh 
niên (20
Giáo trình ðánh giá tác ñộng môi trường 
 165 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_anh_gia_tac_dong_moi_truong.pdf