Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô hà thủ ô đỏ

TÓM TẮT

Mục tiêu: xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ được điều chế bằng

phương pháp phun sấy. Phương pháp: đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng đối với nguyên liệu

dạng bột cao khô, từ đó đưa ra mức giới hạn chất lượng. Kết quả: đã đánh giá và đưa ra mức

giới hạn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ ở một số chỉ tiêu gồm: tính chất, mất khối

lượng do làm khô, độ mịn, định tính, định lượng, tro toàn phần, kim loại nặng và giới hạn nhiễm

khuẩn. Kết luận: đã xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô Hà thủ ô đỏ.

pdf 7 trang yennguyen 1340
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô hà thủ ô đỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô hà thủ ô đỏ

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô hà thủ ô đỏ
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
14
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG 
BỘT CAO KHÔ HÀ THỦ Ô ĐỎ 
 Nguyễn Văn Liệu*; Nguyễn Văn Bạch* 
 Nguyễn Thị Thu Hoài*;
Hoàng Việt Dũng*
TÓM TẮT 
Mục tiêu: xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ được điều chế bằng 
phương pháp phun sấy. Phương pháp: đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng đối với nguyên liệu 
dạng bột cao khô, từ đó đưa ra mức giới hạn chất lượng. Kết quả: đã đánh giá và đưa ra mức 
giới hạn chất lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ ở một số chỉ tiêu gồm: tính chất, mất khối 
lượng do làm khô, độ mịn, định tính, định lượng, tro toàn phần, kim loại nặng và giới hạn nhiễm 
khuẩn. Kết luận: đã xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
* Từ khóa: Hà thủ ô đỏ; Bột cao khô; Tiêu chuẩn chất lượng. 
Study on Establishing the Quality Standard of Dry Extract of Radix 
Fallopiae Multiflorae 
Summary 
Objectives: Establishing the quality standard of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae. 
Methods: Determining some quality criteria of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae to create 
the quality level. Results: Determining and creating the quality level of dry extract of Radix 
Fallopiae multiflorae with some criteria including: property, loss on drying, identification, 
quantification, total ash, heavy metal, limit of microbial infection. Conclusion: The quality 
standard of dry extract of Radix Fallopiae multiflorae was established. 
* Key words: Radix Fallopiae multiflorae; Dry extract; Quality standard. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Hà thủ ô đỏ (Radix Fallopiae multiflorae) 
là dược liệu được dùng khá phổ biến để 
điều trị một số bệnh như: suy nhược cơ 
thể, thiếu máu, tóc bạc sớm [2, 3]. Hiện 
nay, Hà thủ ô đỏ có trong vào một số 
dạng bào chế như: thuốc bột, viên nang 
để tạo thuận lợi trong sử dụng. Quá trình 
nghiên cứu, nhóm tác giả đã bào chế 
được nguyên liệu bột cao khô Hà thủ ô đỏ 
bằng phương pháp phun sấy, từ đó bào 
chế các chế phẩm hoàn thiện. Tuy nhiên, 
để chế phẩm cuối cùng đạt được hiệu 
quả tác dụng tốt thì chất lượng của 
nguyên liệu bột cao khô đầu vào rất quan 
trọng. Trong nội dung bài báo này, chúng 
tôi thông báo về kết quả: Đánh giá chất 
lượng bột cao khô Hà thủ ô đỏ bào chế 
được, từ đó xây dựng tiêu chuẩn chất 
lượng cho nguyên liệu này. 
* Học viện Quân y 
Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Việt Dũng (vietdungk85@yahoo.com) 
Ngày nhận bài: 04/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 08/09/2016 
 Ngày bài báo được đăng: 16/09/2016 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
15
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG 
PHÁP NGHIÊN CỨU 
1. Nguyên vật liệu và thiết bị. 
- Nguyên liệu: 3 mẫu bột cao khô Hà 
thủ ô đỏ (ký hiệu lần lượt là lô HTO1, lô 
HTO2 và lô HTO3) lấy từ 3 lô sản xuất 
khác nhau, được bào chế trong tháng 03 
- 2016, do Trung tâm Đào tạo - Nghiên 
cứu Dược, Học viện Quân y cung cấp. 
- Hóa chất, dung môi: chất chuẩn 
2,3,5,4’-tetrahydroxystilben-2-O-β-D-
glucosid (THSG) (97,3%, Hãng Sigma); 
acetonitril, axít formic: đạt tiêu chuẩn 
HPLC (Merck); ethanol, ether ethylic, HCl 
đậm đặc: đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân 
tích (Trung Quốc) 
- Thiết bị, dụng cụ: hệ thống HPLC 
Waters 2695D (Mỹ); bếp cách thủy 
memmert (Đức); cân phân tích Mettler, độ 
chính xác 0,1 mg (Thụy Sỹ) 
2. Phương pháp nghiên cứu. 
* Tính chất: thử bằng cảm quan. 
* Mất khối lượng do làm khô: thử theo 
phương pháp xác định mất khối lượng do 
làm khô (Phụ lục 9.6, DĐVN IV). 
* Độ mịn: xác định độ mịn của bột theo 
Phụ lục 3.5, DĐVN IV. Lấy 20 g chế phẩm 
để thử. 
* Định tính: 
- Phản ứng hóa học: 
+ A: lấy 0,2 g bột cao khô cho vào ống 
nghiệm, đun nóng với 10 ml nước trong 3 
phút, để nguội, lọc. Thêm 3 - 4 giọt dung 
dịch natri hydroxyd (TT) sẽ có màu đỏ 
sẫm. 
+ B: lấy 0,1 g bột cao khô, thêm 10 ml 
dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) đun 
trong cách thủy trong 5 phút, để nguội, 
lọc. Dịch lọc được axít hóa bằng dung 
dịch axít hydrocloric 10% (TT) đến môi 
trường axít (thử bằng giấy quỳ). Sau đó, 
lắc với 20 ml ether ethylic (TT), lớp ether 
ethylic có màu vàng cam. Gạn lấy 5 ml 
ether, thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm 
đặc (TT), lớp amoniac sẽ có màu đỏ. 
- Sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4, DĐVN 
IV): 
+ Bản mỏng silica gel 60 F254. 
+ Dung môi khai triển: n-Hexan:aceton 
(5:1). 
+ Dung dịch thử: đun nóng 0,4 g bột 
cao khô Hà thủ ô đỏ với 10 ml ethanol 
70% (TT) trong 3 phút, để nguội, lọc. Dịch 
lọc được cô cách thủy đến cắn. Thêm 10 ml 
nước và 1 ml dung dịch axít hydrocloric 
10% (TT) vào cắn. Sau đó, đun trong 
cách thủy 30 phút, để nguội, lắc với 10 ml 
ether ethylic (TT) 2 lần. Dịch ether bay 
hơi còn khoảng 1 ml dùng làm dung dịch 
thử. 
+ Dung dịch đối chiếu: đun hồi lưu 2 g 
bột Hà thủ ô đỏ (mẫu dược liệu chuẩn) 
với 20 ml ethanol 70% (TT) trong 30 phút, 
để nguội, lọc. Dịch lọc được cô cách thủy 
đến cắn. Thêm 10 ml nước và 1 ml dung 
dịch axít hydrocloric 10% (TT) vào cắn. 
Sau đó, đun trong cách thủy 30 phút, để 
nguội, lắc với 10 ml ether ethylic (TT) 2 lần. 
Dịch ether được bay hơi còn khoảng 1 ml 
dùng làm dung dịch đối chiếu. 
+ Cách tiến hành: chấm riêng biệt lên 
bản mỏng 10 µl dung dịch thử và dung 
dịch đối chiếu. Sau khi khai triển, để khô 
bản mỏng ngoài không khí ở nhiệt độ 
phòng và hiện màu bằng hơi amoniac 
đậm đặc (TT). 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
16
 + Đánh giá kết quả: so sánh về màu 
sắc và giá trị Rf của các vết xuất hiện trên 
sắc ký đồ của dung dịch thử với vết xuất 
hiện trên sắc ký đồ của dung dịch đối 
chiếu. 
* Định lượng: phương pháp HPLC 
(Phụ lục 5.3, DĐVN IV). 
 - Điều kiện sắc ký: cột Sunfire Waters 
RP-18 (250 x 4,6 mm, 5 µm, 100 A0) hoặc 
cột tương đương; bước sóng 320 nm; tốc 
độ dòng 1,0 ml/phút; thể tích tiêm 10 µl; 
nhiệt độ cột: 280C; pha động: chương trình 
gradient của pha động như ở bảng 1. 
Bảng 1: Chương trình gradient của 
pha động. 
Thời gian 
(phút) 
Tỷ lệ acetonitril 
(%) 
Tỷ lệ axít formic 
0,1% (%) 
0 23 77 
8 23 77 
10 100 0 
18 100 0 
20 23 77 
30 23 77 
- Chuẩn bị mẫu thử và mẫu chuẩn: 
+ Chuẩn bị mẫu thử: cân chính xác 
20 mg bột cao khô Hà thủ ô đỏ cho vào 
bình định mức 25 ml, thêm methanol vào, 
lắc siêu âm 10 phút, thêm dung môi vừa 
đủ đến vạch, lắc đều. Lọc dịch trong bình 
định mức qua màng 0,45 µm và phân tích 
HPLC. 
 + Chuẩn bị mẫu chuẩn: hòa tan và 
pha loãng một lượng chính xác chất 
chuẩn THSG trong dung môi methanol để 
được dung dịch chuẩn làm việc có nồng 
độ khoảng 10,0 µg/ml. 
 - Cách tiến hành: tiêm lần lượt dung 
dịch thử và dung dịch chuẩn vào hệ thống 
sắc ký. Tiến hành sắc ký theo điều kiện 
đã nêu, ghi thời gian lưu và diện tích của 
píc THSG của từng dung dịch. 
 - Tính kết quả: hàm lượng THSG 
(mg/g) trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ khô 
kiệt được tính theo công thức: 
Trong đó: Sth, Sch: diện tích píc THSG 
trong dung dịch thử và dung dịch chuẩn 
(µV*s); Cch: nồng độ của dung dịch THSG 
chuẩn (µg/ml); mc: khối lượng mẫu thử 
(g); h: độ ẩm của bột cao khô (%). 
* Tro toàn phần: tiến hành thử theo 
phương pháp xác định tro toàn phần 
(phương pháp 1, Phụ lục 9.8, DĐVN IV). 
* Kim loại nặng: lấy 1,0 g chế phẩm, 
tiến hành theo phương pháp 3, phụ lục 
9.4.8, DĐVN IV. Dùng 2,0 ml dung dịch 
chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị 
mẫu đối chiếu. 
* Giới hạn nhiễm khuẩn: thử theo 
phương pháp thử giới hạn nhiễm khuẩn 
(phương pháp đĩa thạch, Phụ lục 13.6, 
DĐVN IV). 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ 
BÀN LUẬN 
1. Tính chất. 
Qua quan sát và mô tả, đề nghị đưa ra 
đặc điểm nhận dạng của bột cao khô Hà 
thủ ô đỏ gồm: dạng bột khô tơi, màu nâu 
đỏ, đồng nhất, dễ hút ẩm ngoài không 
khí, có mùi thơm đặc trưng của dược liệu, 
không có mùi nấm mốc, vị hơi đắng. 
Cch x Sth x 25 x 10-3 x 100 
 HL (mg/g) = 
Sch x mc x (100-h) 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
17
2. Mất khối lượng do làm khô. 
Bảng 2: Kết quả xác định tỷ lệ mất khối lượng do làm khô của bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
Mẫu 
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3 
Khối lượng 
trước sấy (g) Độ ẩm (%) 
Khối lượng 
trước sấy (g) Độ ẩm (%) 
Khối lượng 
trước sấy (g) Độ ẩm (%) 
1 3,0024 2,35 3,0012 1,65 3,0121 2,41 
2 3,0176 2,52 3,0071 1,67 3,0005 2,61 
3 3,0156 2,49 3,0201 1,87 3,0082 2,79 
4 3,0098 2,73 3,0123 1,66 3,0093 2,54 
5 3,0187 2,51 3,0042 1,69 3,0179 2,58 
6 3,0028 2,47 3,0002 1,71 3,0142 2,56 
X ± SD 
(%) 
 2,51 ± 0,12 1,71 ± 0,08 2,58 ± 0,12 
RSD (%) 4,91 4,80 4,77 
Độ ẩm của 3 lô bột cao khô Hà thủ ô đỏ khoảng 1,71 - 2,58%. Dựa trên kết quả 
kiểm nghiệm và tham khảo tài liệu DĐVN IV [1], đề nghị đưa ra mức giới hạn độ ẩm 
của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không quá 5,0%. 
3. Độ mịn. 
Bảng 3: Kết quả đánh giá độ mịn của bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
Mẫu 
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3 
Khối 
lượng bột 
cân (g) 
Tỷ lệ bột 
qua rây số 
350 (%) 
Tỷ lệ bột 
qua rây số 
180 (%) 
Khối 
lượng bột 
cân (g) 
Tỷ lệ bột 
qua rây số 
350 (%) 
Tỷ lệ bột 
qua rây số 
180 (%) 
Khối 
lượng bột 
cân (g) 
Tỷ lệ bột 
qua rây số 
350 (%) 
Tỷ lệ 
bột qua 
rây số 
180 (%) 
1 20,04 99,21 32,58 20,16 99,93 30,92 20,01 97,80 35,15 
2 20,15 98,14 34,13 20,03 96,41 33,47 20,06 98,91 34,18 
3 19,99 99,42 31,09 20,12 98,02 31,38 20,03 97,91 32,42 
4 20,42 99,34 32,82 20,86 98,80 32,65 20,13 95,94 32,07 
5 20,02 96,53 32,07 20,09 95,42 33,19 20,03 99,71 33,78 
6 20,72 96,01 33,56 20,13 97,25 30,72 20,15 97,24 31,69 
X
± SD (%) 
98,42 ± 
1,46 
32,71 ± 
1,08 
97,64 ± 
1,63 
32,06 ± 
1,20 
97,92 ± 
1,31 
33,22 ± 
1,36 
RSD (%) 1,47 3,29 1,67 3,74 1,36 4,10 
Ở cả 3 mẫu bột cao khô đem thử, tỷ lệ % bột qua được rây số 350 > 95% và tỷ lệ % 
bột qua rây số 180 < 40%, chứng tỏ bột cao khô Hà thủ ô đỏ là bột nửa mịn. 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
18
4. Định tính. 
- Phản ứng hóa học: 
Bảng 4: Phản ứng hóa học định tính bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
Thứ tự Thuốc thử/phản ứng Kết quả 
1 Dung dịch NaOH Xuất hiện màu đỏ sẫm 
2 Phản ứng Boertraeger Lớp amoniac xuất hiện màu đỏ 
Trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ có 
chứa nhóm hợp chất anthranoid và có thể 
sử dụng 2 phản ứng trong bảng này để 
định tính thành phần hóa học trong bột 
cao khô Hà thủ ô đỏ. 
- Sắc ký lớp mỏng: sau khi khai triển 
sắc ký và hiện màu bằng hơi amoniac 
đậm đặc, trên bản mỏng sắc ký của 3 mẫu 
dịch chiết bột cao khô và trên bản mỏng 
sắc ký của mẫu dược liệu Hà thủ ô chuẩn 
đều xuất hiện 02 vết màu vàng cam có Rf 
lần lượt là 0,18 - 0,19 và 0,66 - 0,67. Như 
vậy, có thể sử dụng phương pháp sắc ký 
lớp mỏng với những điều kiện đã nêu ở 
mục 2 để định tính bột cao khô Hà thủ ô 
đỏ. 
Hình 1: Ảnh sắc ký lớp mỏng mẫu dịch chiết bột cao khô Hà thủ ô đỏ (A) và mẫu dịch 
chiết Hà thủ ô đỏ (B). 
A B 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
19
5. Định lượng. 
Bảng 5: Kết quả định lượng THSG trong bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
Mẫu Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3 
Khối 
lượng 
bột (mg) 
Diện tích 
píc 
(µV*s) 
HL 
(mg/g) 
Khối 
lượng 
bột (mg) 
Diện tích 
píc (µV*s) 
HL 
(mg/g) 
Khối 
lượng 
bột (mg) 
Diện tích 
píc (µV*s) 
HL 
(mg/g) 
1 20,1 332299 12,31 20,6 340905 12,65 20,8 321668 11,89 
2 20,6 315846 11,66 20,5 337362 12,51 20,6 318883 11,78 
3 21,2 315339 11,64 20,7 350271 13,02 21,1 332299 12,31 
4 20,8 327236 12,11 20,5 339134 12,58 20,3 315339 11,64 
5 20,4 323946 11,98 19,8 326730 12,09 20,7 321161 11,87 
6 20,1 327996 12,14 20,3 338374 12,55 19,9 313821 11,58 
X ± SD 
(%) 
11,97 
± 0,27 
12,57 ± 
0,30 
11,85 
± 0,26 
RSD (%) 2,27 2,37 2,19 
Hàm lượng THSG trong 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ khoảng từ 11,85 - 12,57 
mg/g tính theo bột cao khô kiệt. Dựa trên kết quả kiểm nghiệm, đề nghị đưa ra mức 
giới hạn hàm lượng THSG trong mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ không dưới 8 mg/g. 
6. Tro toàn phần. 
Bảng 6: Kết quả xác định tro toàn phần của bột cao khô Hà thủ ô đỏ. 
Mẫu 
Tro toàn phần (%) 
Lô HTO1 Lô HTO2 Lô HTO3 
1 6,92 7,04 6,85 
2 6,88 6,68 7,23 
3 6,53 6,91 6,89 
4 6,85 6,76 6,78 
5 7,42 6,32 6,83 
6 7,11 6,45 6,23 
X ± SD (%) 6,95 ± 0,30 6,69 ± 0,27 6,80 ± 0,32 
RSD (%) 4,26 4,07 4,75 
Tỷ lệ tro toàn phần trong 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ trong khoảng 6,69 - 6,95%. 
Dựa trên kết quả kiểm nghiệm và tham khảo tài liệu DĐVN IV, đề nghị đưa ra mức giới 
hạn tỷ lệ tro toàn phần của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không quá 9,0%. 
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2016 
20
7. Kim loại nặng. 
Kết quả xác định hàm lượng kim loại 
nặng của 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô đỏ 
bằng phương pháp so màu cho thấy màu 
của các ống dung dịch thử đều nhạt hơn 
màu của ống dung dịch đối chiếu có nồng 
độ chì 20 ppm. Dựa trên kết quả kiểm 
nghiệm, đề nghị đưa ra giới hạn kim loại 
nặng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ không 
quá 20 ppm. 
8. Giới hạn nhiễm khuẩn. 
Kết quả xác định chỉ tiêu vi sinh vật 
cho thấy cả 3 mẫu bột cao khô Hà thủ ô 
đỏ đều có giới hạn nhiễm khuẩn đạt mức 
4 (Phụ lục 13.6, DĐVN IV). Cụ thể, tổng 
số vi khuẩn hiếu khí < 104, tổng số nấm 
men và nấm mốc < 100, tổng số vi khuẩn 
Enterobacteria < 500, không có 4 vi 
khuẩn chỉ điểm vệ sinh là E. coli, P. 
aeruginosa, S. aureus và Salmonella. 
Dựa trên kết quả kiểm nghiệm, đề nghị 
đưa ra mức giới hạn nhiễm khuẩn của bột 
cao khô Hà thủ ô đỏ là mức 4 (Phụ lục 
13.6, DĐVN IV). 
Từ những kết quả nghiên cứu ở trên, 
đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở của 
bột cao khô Hà thủ ô đỏ gồm những chỉ 
tiêu và yêu cầu sau: 
- Tính chất: khối bột khô tơi, màu nâu 
đỏ, dễ hút ẩm, có mùi thơm đặc trưng của 
dược liệu, không có mùi nấm mốc, vị hơi 
đắng. 
- Mất khối lượng do làm khô: không 
quá 5%. 
- Độ mịn: bột nửa mịn (355/180). 
- Tro toàn phần: không quá 9,0%. 
- Kim loại nặng: không quá 20 ppm. 
- Định tính: chế phẩm phải thể hiện 
phép thử định tính của dược liệu Hà thủ ô 
đỏ. 
- Định lượng: hàm lượng THSG trong 
bột cao khô hà thủ ô đỏ không được nhỏ 
hơn 8,0 mg/g tính theo bột cao khô kiệt. 
- Giới hạn nhiễm khuẩn: đạt mức 4, 
Phụ lục 13.6 - DĐVN IV. 
KẾT LUẬN 
Đã xây dựng được tiêu chuẩn chất 
lượng của bột cao khô Hà thủ ô đỏ với 
một số chỉ tiêu gồm: tính chất, mất khối 
lượng do làm khô, độ mịn, định tính, định 
lượng, tro toàn phần, kim loại nặng và 
giới hạn nhiễm khuẩn. Tiêu chuẩn này có 
thể áp dụng để kiểm tra và đánh giá chất 
lượng của những mẫu bột cao khô Hà thủ 
ô đỏ được bào chế bằng phương pháp 
phun sấy. 
LỜI CẢM ƠN 
Kết quả nghiên cứu này là một phần 
nội dung của đề tài mã số KHCN-
TB.04C/13-18 được tài trợ bởi Chương 
trình “Khoa học và Công nghệ phục vụ 
phát triển bền vững vùng Tây Bắc” mã số 
KHCN-TB/13-18 do Đại học Quốc gia Hà 
Nội là cơ quan chủ trì. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam IV. NXB Y 
học. 2009. 
2. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc 
Việt Nam. NXB Y học. 2001, tr.355. 
3. Viện Dược liệu. Cây thuốc và động vật 
làm thuốc ở Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ 
thuật. 2006, tập 1, tr.884-888. 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xay_dung_tieu_chuan_chat_luong_bot_cao_kho_ha_thu.pdf