Nhiễm trùng răng miệng - Võ Đắc Tuyến
TAI BIẾN NHIỄM TRÙNG RĂNG MIỆNG
? LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG XÁO TRỘN MÔI TRƯỜNG
MIỆNG
9 Biểu mô niêm mạc miệng
9 Răng
9 Nước bọt
9 Dịch nướu
? LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT LƯỢNG
VÀ SỐ LƯỢNG TẠP KHUẨN TRONG MIỆNG
? LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ TỰ VỆ TẠI CHỔ HOẶC TOÀN
THÂN CỦA CƠ THỂ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhiễm trùng răng miệng - Võ Đắc Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nhiễm trùng răng miệng - Võ Đắc Tuyến
NHIỄM TRÙNG RĂØNG MIỆNG Ths Bs VÕ ĐẮC TUYẾN TAI BIẾN NHIỄM TRÙNG RĂNG MIỆNG LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG XÁO TRỘN MÔI TRƯỜNG MIỆNG 9Biểu mô niêm mạc miệng 9Răng 9Nước bọt 9Dịch nướu LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG TẠP KHUẨN TRONG MIỆNG LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ TỰ VỆ TẠI CHỔ HOẶC TOÀN THÂN CỦA CƠ THỂ DẠNG LÂM SÀNG NHIỄM TRÙNG NGUYÊN PHÁT BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG THỨ PHÁT NHIỄM TRÙNG NGUYÊN PHÁT Bệnh lý răng, tủy răng và vùng quanh chóp Bệnh lý ở mô nha chu Bệnh lý niêm mạc miệng Bệnh lý tủy răng và quanh chóp Là bệnh lý tường gặp nhất Tủy hoại tử Viêm quanh chĩp cấp Acute apcal periodontitis Áp xe quanh chĩp cấp Acute periapical abscess Áp xe xương ổ cấp Acute dento-alveolar abscess • Đau dữ dơi • Răng lung lay • Cảm giác răng trồi ra khỏi ổ răng, đau khơng ăn nhai dược • Gõ dọc đau • Sưng phu ̀ dáy hành lang tương ứng với vùng chĩp • Bệnh lý mô nha chu Viêm nướu Viêm nha chu Túi nha chu va ̀ biến chứng áp xe nha chu (PERIODONTAL ABSCESS) Viêm nha chu phá hủy Viêm nướu hoại tử lở loét VIÊM QUANH THÂN RĂNG (pericoronitis) Nguyên nhân chấn thương Nhồi nhét thức ăn Viêm quanh thân răng Áp xe quanh răng Biến chứng do mọc răng sơ ́ 8 ( răng khơn hàm dưới ) • Viêm quanh thân răng (Pericoronitis) • Dê ̃ bị sâu răng • Gây sâu răng kê ́ bên ( R sơ ́ 7) • Chèn ép tiêu ngĩt chân R 7 • Cản trở mọc răng sơ ́ 7 • Nang thân răng ( dentigerous cyst) Bệnh lý niêm mạc miệng Nhiễm nấm candida Viêm miệng áptơ BIẾN CHỨNG (NHIỄM TRÙNG) THỨ PHÁT o Viêm cốt tuỷ xương hàm. o Viêm xoang hàm do răng. o Nhiễm trùng các khoang tế bào (Fascial space Infection). NHIỄM TRÙNG CÁC KHOANG VÙNG CỔ MẶT (Fascial Space Infections) VIÊM MÔ TẾ BÀO (Cellulitis) Viêm mô tế bào • Tình trạng viêm lan tỏa xảy ra ở mô mềm quá trình nhiễm khuẩn ¾Khu trú ở một vùng giải phẩu nhất định ¾Tiến triển đến các khoang tế bào lân cận (fascial spaces) gây bệnh cảnh nhiễm khuẩn lan rộng vùng cổ mặt Khoang tế bào (fascial spaces) Vùng giải phẩu được giới hạn bởi các cân mạc, và ca ́c câ ́u tru ́c kha ́c ¾Khoang thực chứa các cấu trúc giải phẩu ¾Nhưng có thể là một khoang ảo không tồn tại ở người khoẻ mạnh, chỉ hiện diện và được lấp đầy khi quá trình nhiễm khuẩn xảy ra. VI KHUẨN HỌC Vi khuẩn gây bệnh thuộc tạp khuẩn miệng. Đa số là nhiễm trùng hổn hợp có sự tham gia của nhiều loại vi khuẩn , vi khuẩn kỵ khiù giữ vai trò chủ yếu. Có sự phối hợp cộng hưởng vi khuẩn kỵ khí - hiếu khí để gây bệnh. Sinh bệnh học và tiến triển Lan truyền nhiễm khuẩn Trực tiếp • Áp xe khu tru ́ ở mơ quanh răng • Tiến triển qua xương ra phần niêm mạc hoặc da tạo lơ ̃ dị ở niêm mạc hoặc da quanh hàm • Mu ̉ lan tràn ra các khoang mơ quanh hàm gây nhiễm khuẩn các khoang tê ́ bào lân cận va ̀ cĩ thê ̉ lan tràn sang các khoang khác vùng mặt , cơ ̉ gây tình trạng viêm mơ tê ́ bào Gián tiếp • Đường bạch mạch • Đường máu Viêm mô tế bào vùng cổ mặt thường là do lan truyền nhiễm khuẩn trực tiếp từ ổ nhiễm khuẩn nguyên phát • Mu ̉ từ áp xe trong XOR pha ́ thủng xương - vỏ xương ra màng xương • Tụ mủ ở giữa xương va ̀ màng xương mặt ngồi hoặc mặt trong tùy theo răng nguyên nhân Triệu chứng giống như áp xe trong XOR nhưng ở mức đơ ̣ nặng hơn Áp xe phần mềm quanh răng Lỡ dị ở niêm mạc hoặc da ngồi mặt Viêm mô tế bào ngoài mặt Sinh bệnh học và tiến triển Nhiễmkhuẩnkhoang Tế bào Ổ NHIỄM NGUYÊN PHÁT SỨC ĐỀ KHÁNG CỦA BN LOẠI VK GÂY BỆNH GPH VÙNG NHIỄM KHUẨÃN Độ dày xương ổ quanh chân răng / vị trí của chóp chân răng so với lớp vỏ xương ngoài hoặc trong của xương hàm. Khi nhiễm trùng tiến triển xuyên thủng lớp vỏ xương, tương quan giữa vị trí nơi lớp vỏ xương bị phá thủng và chổ bám cơ cũng là yếu tố quan trọng quyết định hướng tiến triển của nhiễm trùng. Vị trí chân răng Đợ dài chân răng Điểm bám cơ • Rcửa giữa (N) Dưới Cơ vòng môi-Đáy hành lang • R cửa bên Vềphía ngoài, Dưới- -Cơ vòng môi- Đáy hành lang - vào trong- Khẩu cái • Răng nanh -Về phía ngoài- Dưới Cơ nâng góc mép- Đáy hành lang- Trên Cơ nâng góc mép- khoang nanh • Răng cối nhỏ -Về phía ngoài-Dưới -Cơ mút -Đáy hành lang Trên--Cơ mút - Khoang má- • Răng cối lớn HT-Về phía ngoài-Dưới Cơ mút -- Đáy hành lang - Trên--Cơ mút Khoang má- Vào trong- Khẩu cái • Răng cửa :Về phía ngoài- Trên-Cơ cằm- Đáy hành lang • Răng nanh: Về phía ngoài-Trên Cơ hạ góc mép-Đáy hành lang • RCN: Về phía ngoài- Trên Cơ mút- Đáy hành lang • RCL thứ nhất: -Về phía ngoài- Trên or dưới Cơ mút -Đáy hành lang- Khoang má- Vào trong – Trên Cơ hàm móng- Khoang dưới lưỡi • RCL thứ hai: -Về phía ngoài – Trên or Dưới Cơ mút Đáy hành lang-Khoang má- Vào trong- Dưới Cơ hàm móng- Khoang dưới hàm • RCL thứ ba: Vào trong-Dưới Cơ hàm móng- Khoang dưới hàm • Triệu chứng lâm sàng phụ thuộc : Vị trí tổn thương và mức độ viêm nhiễm • Một số triệu chứng thường gặp : o Răng nguyên nhân đau và lung lay o Sưng, phù nề ở đáy hành lang(ngách lợi) tương ứng vùng chóp của R \ Nn o Sưng đau phần mềm quanh hàm o Da phu ̉ hờng 0r đo ̉ o Sờ kha ́m mê ̀m or cứng o Khít hàm, hạch vùng o Biểu hiện toàn thân. Sớt mê ̣t mo ̉i Lâm sàng Phân loại Viêm mô tế bào tụ Viêm mô tế bào thanh dịch Viêm mô tế bào tấy Viêm mô tế bào lan toả Lan toả ngay từ đầu Lan toả thứ phát sau viêm mô tế bào tụ Viêm mơ tế bào khu tru ́ ( Viêm mơ tế bào tụ) • Thường gặp • Tiến triển giới hạn, thường khu trú ở một vùng giải phẩu • Biểu hiện LS tùy thuộc vào giai đoạn tiến triển của quá trình viêm Viêm mơ tế bào thanh dịch (mọng) Viêm mơ tế bào tấy Viêm mơ tế bào thanh dịch • Giai đoạn đầu (giai đoạn phù nê ̀ trong mơ) • Khối sưng thường giới hạn khơng ro ̃ nhịa vào mơ xung quanh • Da phủ bình thường hoặc hơi hồng • Sờ khám mềm, khơng nĩng, đe ̀ nén ít hoặc khơng đau • Ít hoặc chưa cĩ triệu chứng tồn thân Viêm mơ tế bào tấy • Giai đoạn sau (giai đoạn thâm nhiễm tê ́ bào va ̀ hình thành mu ̉ rải rác trong mơ) (chưa phái là giai đoạn ápxe) • Khối sưng thường cĩ giới hạn tương đối ro ̃ với mơ xung quanh • Da phủ đo ̉ • Sờ khám cảm giác căng cứng , nĩng, đe ̀ nén gây đau nhiều • Cĩ triệu chứng tồn thân Viêm mơ tế bào lan tỏa • Thường gặp ở BN có sức đề kháng kém hoặc đang bị bệnh mãn tính như đái tháo đường, suy gan, suy thận • Viêm lan tỏa không giới hạn ở mô tế bào đưa đến sự hoại tử rộng lớn. • Thường bắt đầu với triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt cao, rét run , mệt nhọc, buồn nôn, mất ngũ • Sưng lan tỏa vùng cổ mặt, da phủ bên ngoài trắng nhạt hay hồng, đau, căng bóng sờ cứng như gỗ. • Nếu không điều trị kịp thời dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm độc toàn thân. BN có thể tử vong trong vòng 24-48 giờ. • Thường tiến triển đến giai đọan hoại tử mô và đuợc thải trừ tự nhiên hay thải trừ qua đường rạch dẫn lưu • Triệu chứng tại chổ và toàn thân ổn định dần. Tiến triển Viêm mơ tế bào Viêm mơ tế bào tụ Viêm mơ tế bàolan tỏa VMTB mãnKhỏi Áp xe Hoại tử mơTử vong 24 -48g Ổn định dần Khoang nguyên phát HT (primary maxillary spaces) Khoang tiền đình hàm trên (vestibular space) Khoang khẩu cái (palatal space) Khoang nanh (canine space) Khoang má (buccal space) Khoang dưới thái dương (infratemporo space) Khoang nguyên phát HD (primary mandibular spaces) Khoang dưới cằm (submental space) Khoang má (buccal space) Khoang dưới lưỡi (sublingual space) Khoang dưới hàm (submandibular space) Khoang tế bào thứ phát (secondary fascial spaces) • Khoang cắn (masseteric space) • Khoang chân bướm hàm Pterygo mandibular space) • Khoang mang tai (parotid space) • Khoang thái dương nơng va ̀ sâu (superficial and deep temporal space) • Khoang bên hầu ( lateral pharyngeal space) • Khoang sau hầu (retropharyngeal space) • Khoang trước sống (prevertebral space) THỂ ĐỊNH KHU Vestibular space Infection Răng nguyên nhân R1 -R7 Sưng phồng đáy hành lang môi, má> Tiến triển tạo áp xe ở đáy hàng lang miệng Tiến triển ra ngoài dưới chổ bám cơ vòng môi (R1,2), cơ nâng góc mép (R3), cơ mút (R4,5,6,7) VIÊM MÔ TẾ BÀO MÔI TRÊN Do Nhiễm trùng chóp các răng trước hàm trên Tiến triển ra ngoài gây sưng phù đáy hành lang môi trên TIẾN TRIỂN Gây sưng nề môi trên –cánh mũi một bên Palatal space Infection Răng nguyên nhân R2 chân trong R 4, 6, 7 Tiến triển vào trong gây áp xe khẩu cái Canine Space Infection Răng nguyên nhân: R3 Chân R 3 dài tiến triển ra ngoài trên chổ bám của cơ nâng góc mép Sưng phù phần trước mặt, dưới ổ mắt, lấp đầy rãnh môi má mũi Tạo áp xe và dò mủ góc trong dưới ổ mắt Acute Orbital Cellulitis Buccal space Infection R nguyên nhân : Nhiễm trùng các răng R4- 5-6-7HT hoặc HD Tiến triển trên chổ bám của cơ mút (HT) hoặc dưới chổ bám của cơ mút (HD) Sưng nề vùng má Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang • Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang là sự thành lập cục huyết khối trong xoang tĩnh mạch hang. Nhiễm khuẩn lan truyền theo đường tĩnh mạch qua hai hệ • Hệ trước hay Hệ mặt - mắt - xoang hang : tĩnh mạch mặt - tĩnh mạch gĩc -tĩnh mạch mắt rồi đến xoang tĩnh mạch hang. • Hệ sau hay Hệ chân bướm - xoang hang : tĩnh mạch sau hàm - đám rối chân bướm rồi đến xoang tĩnh mạch hang. Infratemporal Space Infection Do nhiễm trùng các răng sau hàm trên hoặc hàm dưới Đặc biệt nhiễm trùng R 8 HT Đau khít hàm sưng phù vùng trước tai trên cung gò má, sưng phù mí mắt Mental / Submental Space Infection Răng nguyên nhân: R1-2 -3 Hd Tiến triển trên chổ bám cơ cằm tiến triển ra đáy hành lang hoặc dưới chổ bám cơ cằm > viêm mô tế bào vùng cằm > khoang dưới cằm Tiến triển và trong dưới cơ hàm móng > trực tiếp vào vùng cằm Sưng nề vùng cằm, dưới cằm Submental Space Infection Submental Space Infection Sublingual Space Infection Nhiễm trùng RCN, RCL HD tiến triển vào trong trên chổ bám cơ hàm móng Sưng nề sàn miệng 1 bên Submandibular Space Infection • Nhiễm trùng các RCN, RCL HD tiến triển vào trong dưới chổ bám cơ hàm móng • Do lan tran nhiễm trùng từ khoang dưới lưỡi và khoang dưới cằm • Sưng nề vùng dưới hàm một bên Áp xe khoang cơ cắn Submasseteric abscess • Do nhiễm trùng thứ phát từ nhiễm trùng khoang má hoặc do nhiễm trùng răng khơn HD (Viêm quanh thân răng) • Nằn giữa cơ cắn và mặt ngồi cành lên xương hàm dưới • Sưng vùng gĩc hàm cành lên xương hàm dưới từ bờ trước cơ cắn đến bờ sau cành lên XHD • Sờ cứng, ấn vùng cơ cắn đau • Khít hàm nhiều • Trong miệng sưng vùng hậu hàm va ̀ bờ trước cành lên XHD Áp xe khoang chân bướm hàm pterygomandibular abscess • Do nhiễm trùng R 8 HD • Gây tê gai SPIX • Khít hàm trầm trọng • Sưng nhe ̣ vùng gĩc hàm • Sưng phu ́ thành bên hầu, khẩu cái mềm • Nuốt kho ́ Áp xe khoang mag tai parotid space abscess • Do lan tràn nhiễm trùng từ các khoang lân cận Khoang dưới hàm, khoang chân bướm hàm hoặc khoang bên hầu • Sưng phu ̀ vùng mang tai, đau khó nhai, khó nuốt, viêm mô tế bào lan toả sàn miệng (Ludwig’s Angina) • Là một thể viêm mơ tế bào lan tỏa rất nặng ở sàn miệng • Nhiễm trùng lan tỏa khoang dưới cằm, khoang dưới lưỡi, khoang dưới hàm (hai bên) và Bệnh nhân cĩ thể tử vong trong vịng 24 -48g do tắc nghẽn đường hơ hấp trên • Sưng phù tịan bộ sàn miệng hai bên > Lan xuống vùng cổ ( trong vịng vài giờ) • Lưỡi bị đẩy lên trên • Sờ sàn miệng va ̀ khối sưng vùng dưới hàm căng, cứng như gỗ • Khít hàm trầm trọng • Đau, khĩ nuốt, khĩ nĩi và đặc biệt khĩ thở • Sốt cao ( khơng đặc trưng) • Nhập viện • Điều trị kháng sinh liều cao (truyền tĩnh mạch) (Ampicilline +Metronidazole) • Rạch dẫn lưu • Đánh gía đường thở, nếu cĩ biểu hiệc tắc nghẽn phải đặt ống nội khí quản hoặc mở khí quản cấp cứu VIÊM QUANH THÂN RĂNG (pericoronitis) Nguyên nhân chấn thương Nhồi nhét thức ăn Viêm quanh thân răng Áp xe quanh răng Viêm quanh răng 8 dưới Nhiễm trùng khoang dưới lưỡi Nhiễm trùng khoang dưới hàm Nhiễm trùng khoang má Nhiễm trùng khoang cơ cắn Nhiễm trùng khoang bên hầu Nhiễm trùng khoang sau hầu Nhiễm trùng r8 hàm trên Nhiễm trùng khoang dưới thái dương Nhiễm trùng khoang má Nhiễm trùng khoang sau hầu Nhiễm trùng khoang bên hầu Áp xe di cư • Lọai bỏ mảnh vụn thức ăn chất họai tử • Rạch dẫn lưu áp xe (đáy hành lang) • Nếu lợi trùm bị chấn thương ( mài chỉnh hoặc nhổ răng khơn đối diện) • Điều trị thuốc kháng sinh, kháng viêm (nếu cần ) • Nhổ tiểu phẩu răng khơn Viêm mô tế bào khoang tế bào vùng cổ • Nhiễm trùng khoang bên hầu • Nhiễm trùng khoang sau hầu Lateral Pharyngeal Space Retropharyngeal Space ĐIỀU TRỊ Xác định mức độ trầm trọng của nhiễm trùng Đa số thường ở mức độ nhẹ Điều trị tương đối đơn giản. Khi điều trị cho một bệnh nhân nhiễm trùng răng miệng vấn đề quan trọng là phải xác định mức độ của nhiễm trùng 9bệnh sử 9khám lâm sàng. Nhập Viện Nhiễm trùng tiến triển nhanh Khó thở Khó nuốt Nhiễm trùng lan rộng các khoang tế bào vùng mặt Gia tăng nhiệt độ Khít hàm trầm trọng (<10mm) Dấu hiệu nhiễm độc Bệnh toàn thân ảnh hưởng sức đề kháng của cơ thể XỬ TRÍ NGUYÊN NHÂN GÂY NHIỄM Xử trí nguyên nhân gây nhiễm trùng càng sớm càng tốt o Nhổ răng nguyên nhân loại bỏ ổ nhiễm trùng khi có thể gây tê được và không chống chỉ định do tình trạng toàn thân. o Điều trị bảo tồn loại bỏ mô tủy hoại tử, nạo sạch áp xe nha chu, Giữ lại răng Mở tủy răng trống Loại bỏ mô tủy hoại tử (nạo sạch áp xe nha chu nếu có) Kết hợp rạch dẫn lưu áp xe nông quanh răng khi có thể. Nhổ răng nguyên nhân Khi kiểm soát được nhiễm trùng Khi có thể gây tê được Không chống chỉ định do tình trạng toàn thân. XỬ TRÍ KHỐI SƯNG NGOÀI MẶT CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VIÊM MÔ TẾ BÀO • Diễn tiến cấp tính • Đau lan toả • Lan rộng • Giới hạn không rõ • Mềm, dai, cứng chắc • Chưa tụ mủ • Mức độ nghiêm trọng hơn • Loại bỏ nguyên nhân- điều trị nội khoa AùP XE • Diễn tiến lâu dài • Đau khu trú • Khu trú • Giới hạn rõ • Cứng - Lùng nhùng • Tụ mủ • Ít hơn • Loại bỏ nguyên nhân- điều trị ngoại khoa RẠCH THOÁT MỦ Tạo lối thoát cho mủ, làm giảm áp lực trên các mô giúp kháng sinh đến được mô đích dễ dàng hơn. Biến đổi môi trường yếm khí thành ái khí . RẠCH THOÁT MỦ Nhổ răng, mở tủy có thể giúp thoát mủ Chọn vị trí rạch để tránh tổn thương các cấu trúc giải phẫu học ở gần vùng nhiễm trùng (động mạch mặt, thần kinh cằm, ống dẫn tiết nước bọt ). RẠCH THOÁT MỦ Đường rạch đủ dài để dẫn lưu Dùng kẹp cầm máu để mở đến ổ mủ Bơm rửa thật nhiều bằng nước muối sinh lý. Đặt ống dẫn lưu đến hết chiều sâu phẫu tích và ló ra ngoài 1 cm, cố định bằng mũi khâu. Dẫn lưu từ 2-3 ngày Cắt chỉ khâu, rút dẫn lưu, bơm rửa và để mơ.û Chọn lựa và chỉ định kháng sinh thích hợp ï l ï ø ỉ ị ù si t í ï • Có cần thiết chỉ định kháng sinh hay không? Chỉ định o Sưng tiến triển nhanh o Sưng lan tỏa o Nhiễm trùng các khoang tế bào vùng mặt o Bệnh toàn thân ảnh hưởng sức đề kháng của cơ thể ïNguyên tắc sử dụng kháng sinhï â t é s û ï ù si Sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm và kiến thức đã biết. Sử dụng kháng sinh phổ hẹp, độc tính thấp. Nếu có thể được nên sử dụng kháng sinh diệt khuẩn (bactericidal antibiotic). Liều lượng, thời gian sử dụng kháng sinh thích hợp. Phải lưu ý đến giá cả khi chỉ định loại kháng sinh điều trị. Chỉ định cấy và kháng sinh đồỉ ị á ø ù i à o Nhiễm trùng tiến triển nhanh o Nhiễm trùng sau phẩu thuật o Không đáp ứng điều trị o Nhiễm trùng tái phát o Sức đề kháng của cơ thể kém Nguyên tắc điều trị Xác định mức độ trầm trọng của nhiễm trùng. Đánh giá tổng trạng, bệnh toàn thân và khả năng đề kháng của cơ thể bệnh nhân. Xác định bệnh nhân điều trị ngoại trú hoặc cần phải nhập viện. Xác định nguyên nhân nhiễm trùng, loại bỏ nguyên nhân, rạch dẫn lưu. Điều trị hổ trợ nâng cao tổng trạng. Chọn lựa và chỉ định kháng sinh thích hợp. Theo dõi bệnh nhân để đánh giá hiệu quả điều trị để có hướng xử trí tiếp theo. Acute Orbital Cellulitis VIÊM XOANG HÀM DO RĂNG o Do tiến triển trực tiếp từ nhiễm trùng răng vào xoang o Nhổ răng gây thông xoang 9Cảm giác nặng một bên mặt 9Đau nhức vùng má liên hệ với xoang bị viêm 9Có mủ vàng rất hôi chảy ra ở mũi cùng bên 9Một hay nhiều răng xoang bị đau 9Tổn thương chóp R xoang trên phim tia X Viêm cốt tủy xương hàmNhiễm trùng nguyên phát
File đính kèm:
- nhiem_trung_rang_mieng_vo_dac_tuyen.pdf