Bài giảng Ngân sách nhà nước - Nguyễn Thị Lan
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Một số vấn đề chung của NSNN;
II. Thu NSNN
III.Chi NSNN
IV. Thâm hụt NSNN
V. Tổ chức hệ thống NSNN
VI. Chu trình quản lý NSNN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngân sách nhà nước - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngân sách nhà nước - Nguyễn Thị Lan
9/16/2013 1 1 Ph.D NGUYỄN THỊ LAN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ph.D Nguyễn Thị Lan 2 NỘI DUNG CƠ BẢN I. Một số vấn đề chung của NSNN; II. Thu NSNN III.Chi NSNN IV. Thâm hụt NSNN V. Tổ chức hệ thống NSNN VI. Chu trình quản lý NSNN. Ph.D Nguyễn Thị Lan 3 I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NSNN 1. Khái niệm NSNN 2. Đặc điểm 3. Vai trò của NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 2 4 NSNN lµ g×? .Mét sè quan ®iÓm: (i) NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu, chi của Chính phủ, được thiết lập hàng năm (c¸c nhµ kinh tÕ cæ ®iÓn). (ii) NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước (c¸c nhµ kinh tÕ hiÖn ®¹i). (iii) NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.(c¸c nhµ kinh tÕ hiÖn ®¹i). Ph.D Nguyễn Thị Lan 5 Phạm trù NSNN Xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán (kế hoạch) thu và chi do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội phê chuẩn. Xét về thực thể vật chất: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và được định lượng NSNN là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà nước. Xét trong hệ thống tài chính: NSNN là một khâu trong hệ thống tài chính quốc gia. Xét về nội dung kinh tế: NSNN phản ánh các quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các chủ thể phân phối khác. Ph.D Nguyễn Thị Lan 6 Khái niệm NSNN: NSNN là một khâu của hệ thống tài chính quốc gia, nó phản ánh quan hệ TC phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước, trên cơ sở luật định. Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 3 7 ĐẶC ĐiỂM CỦA NSNN Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực của Nhà nước và được tiến hành trên cơ sở luật định. NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Hoạt động thu, chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Ph.D Nguyễn Thị Lan 8 VAI TRÒ CỦA NSNN 1) NSNN là công cụ tài chính quan trọng nhất đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của bộ máy nhà nước. 2) NSNN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết nền kinh tế : - thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả. - đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững. 3) NSNN là công cụ hữu hiệu của Nhà nước để thực hiện công bằng xã hội Ph.D Nguyễn Thị Lan Sốc Phản ứng chính sách: Kích cầu AD P:P0 Y: Y* U:U* AD0 P P0 P1 E1 E0 AD1 AS0 CS Y1 Y* Y 9 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 4 10 Lưu ý: Sử dụng NSNN trong điều tiết kinh tế: NSNN không phải là công cụ vạn năng để điều tiết kinh tế hiệu quả, bởi vì những hạn chế sau: Về thời gian: từ khi có khủng hoảng theo chu kỳ đến khi QH thông qua giải pháp là quá lâu. Về chính trị: giảm thuế dễ nhưng tăng thuế khó; tăng chi tiêu dễ, cắt giảm chi tiêu khó. Về kinh tế: những thay đổi tạm thời về thuế ảnh hưởng ít đến TN thường xuyên của người TD. Ph.D Nguyễn Thị Lan GDP • Thu thuế • Thu thuế • (có độ trễ) Thời gian • A • B • C • Hình : ĐỘ TRỄ CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ Trong một nền kinh tế lý tưởng có thể khớp những dao động lên xuống của thuế với dao động của GNP, như phần B. Các độ trễ trong việc thực hiện các chương trình thuế làm cho các chính sách có dụng ý tốt thoát ra khỏi sự đồng bộ, làm trầm trọng thêm những dao động Thời gian E’ E 11 Ph.D Nguyễn Thị Lan Đường cong Lorenz 12 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 5 13 Lưu ý: sử dụng NSNN để điều chỉnh TN đảm bảo công bằng XH (1) Việc sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh TN đảm bảo công bằng XH là không đơn giảncần phải nghiên cứu 2 thái cực: kích thích và hạn chế. (2) Nước ta hiện nay, nhu cầu chi tiêu dùng xã hội rất lớn, nhưng nguồn thu NSNN còn hạn hẹp cần thực hiện “Xã hội hóa việc cung cấp hàng hóa công cộng” (3) Đảm bảo công bằng XH không chỉ hiểu đơn giản là điều tiết phần TN quá cao, mà còn bao hàm cả việc điều chỉnh mức TN quá thấp đến mức TN trung bình. Ph.D Nguyễn Thị Lan 14 II. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nội dung: 1.Một số vấn đề chung về thu NSNN 2. Một số khoản thu chủ yếu của NSNN 3. Giải pháp nhằm bồi dưỡng nguồn thu NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan 15 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU NSNN Thu NSNN là gì? Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 6 16 PHÂN LOẠI THU NSNN Căn cứ vào phạm vi phát sinh, có: - thu trong nước - thu ngoài nước. Căn cứ vào tính chất phát sinh và nội dung kinh tế, có: - thu thường xuyên - thu không thường xuyên Căn cứ theo yêu cầu động viên vốn vào NSNN: - thu trong cân đối NS - thu bù đắp thiếu hụt NS Ph.D Nguyễn Thị Lan 17 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NSNN Thu nhập GDP bình quân đầu người Tỷ suất lợi nhuận bình quân trong nền kinh tê' Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên Nhu cầu chi tiêu của Nhà nước Hiệu quả của bộ máy thu nộp Ph.D Nguyễn Thị Lan 18 2. CÁC KHOẢN THU CHỦ YẾU CỦA NSNN - Thuế - Khoản thu chủ yếu của NSNN - Khoản thu từ phí và lệ phí - Khoản thu từ vay nợ của Chính phủ - Viện trợ quốc tế Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 7 19 THUẾ- NGUỒN THU CHỦ YẾU CỦA NSNN * MỘT SỐ QUAN ĐiỂM: Thuế là sự đóng góp của những người dân để duy trì quyền lực của Nhà nước (các nhà kinh tế cổ điển) Thuế có thể coi là một loại “giá” mà chúng ta phải trả cho việc sử dụng hàng hóa công cộng (Paul. Samuelson). Thuế là khoản thu bắt buộc do nhà nước quy định mà không có tính hoàn trả trực tiếp (Simon james & Christopher Nobes- Kinh tế học đánh thuế) Ph.D Nguyễn Thị Lan 20 Khái niệm thuế: Thuế là sự đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính hoàn trả trực tiếp, nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Ph.D Nguyễn Thị Lan 21 ĐẶC ĐiỂM CỦA THUẾ Thuế mang tính bắt buộc: tính cưỡng chế Thuế là công cụ để phân phối lại thu nhập. Thuế mang tính không hoàn trả trực tiếp Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 8 22 ĐƯỜNG CONG LAFFER ss ThuÕ suÊt Sè thu vÒ thuÕ 0 A* A1 A2 t* t1 t2 Y2 Y1 Y* Ph.D Nguyễn Thị Lan 23 VAI TRÒ CỦA THUẾ Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN Thuế là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế Thuế là công cụ hữu hiệu để thực hiện công bằng xã hội Thuế là công cụ để nhà nước kiểm soát các hoạt động kinh tế. Ph.D Nguyễn Thị Lan 24 ThuÕ lµ c«ng cô chñ yÕu tËp trung nguån thu cho NSNN 19% 7% 74% Thu tõ dÇu th« Thu kh¸C Thu thuÕ & PhÝ néi ®Þa Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 9 25 HỆ THỐNG THUẾ VÀ CÁCH PHÂN LOẠI THUẾ Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau nhưng có mối liên hệ mật thiết và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện các chức năng của thuế. Tại sao? Ph.D Nguyễn Thị Lan 26 THUẾ TRONG SỰ LUÂN CHUYỂN THU NHẬP Thị trường các nhân tố SX Thị trường hàng hóa tiêu dùng Thị trường tài chính Đầu tư Tiêu dùng Tiết kiệm Thu nhập 1 2 6 4 3 5 Các hộ gia đình Doanh nghiệp 8 Thu nhập Ph.D Nguyễn Thị Lan 27 HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ - Các luật thuế - Chính sách thu khác HỆ THỐNG TỔ CHỨC QL THUẾ - Bộ máy thu thuế - cơ chế vận hành HỆ THỐNG THUẾ Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 10 28 PHÂN LOẠI THUẾ Theo tính chất chuyển giao gánh nặng thuế, có: - Thuế trực thu - thuế gián thu Theo cơ sở đánh thuế, có: - Thuế thu nhập - Thuế tài sản - Thuế tiêu dùng Ph.D Nguyễn Thị Lan 29 Đường cung sau khi đánh thuế Đường cầu Q Q1 E0 P0=P1 P thuế Hình 17.3: Người sản xuất phải chịu thuế D: Đường cầu hoàn toàn co dãn (nằm ngang); giá hoàn toàn không tăng; gánh nặng thuế do người sản xuất chịu. Đường cung trước khi đánh thuế D Q0 E1 Ph.D Nguyễn Thị Lan 30 Đường cung sau khi đánh thuế Đường cầu Q Q0=Q1 E0 E1 P1 P0 P thuế Hình 17.3: Người tiêu dùng phải chịu thuế B: Đường cầu hoàn toàn không co dãn:giá tăng bằng khoản thuế; người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế Đường cung trước khi đánh thuế B Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 11 31 tiÒn cÊp quyÒn sö dông ®Êt tiÒn b¸n nhµ thuéc së h÷u nhµ n-íc tiÒn thuª ®Êt thuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng thuÕ Tiªu thô ®Æc biÖt ThuÕ NhËp khÈu thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp thuÕ thu nhËp ®èi víi ng-êi cã thu nhËp cao ThuÕ sö dông ®Êt n« ng nghiÖp thuÕ nhµ ®Êt ThuÕ tµI nguyªn thuÕ m«n bµI phÝ vµ lÖ phÝ Ph.D Nguyễn Thị Lan 32 CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG MỘT HỆ THỐNG THUẾ TỐT TÝnh c«ng b»ng: - Theo chiÒu ngang - Theo chiÒu däc TÝnh hiÖu qu¶: - HiÖu qu¶ ®èi víi nÒn kinh tÕ - HiÖu qu¶ ®èi víi c«ng t¸c thu thuÕ TÝnh râ rµng, minh b¹ch (tÝnh chÝnh x¸c) TÝnh thuËn tiÖn Tính ổn định Ph.D Nguyễn Thị Lan 33 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH MỘT SẮC THUẾ 1- Tên gọi 2- Đối tượng nộp thuế 3- Đối tượng chịu thuế 4- Đối tượng bị đánh thuế 5- Căn cứ tính thuế - Cơ sở tính thuế (số lượng đối tượng bị đánh thuế) - Thuế suất 6- Chế độ miễn giảm thuế 7- Thủ tục thu- nộp thuế 8- Trách nhiệm đối với người nộp thuế 9- Trách nhiệm của cơ quan thuế 10- Xử lý vi phạm. Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 12 34 2.2 NGUỒN THU TƯ PHÍ VÀ LỆ PHÍ Phí là khoản tiền mà một người phải trả khi người đó được hưởng một dịch vụ công cộng. Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định. Sự khác nhau giữa phí, lệ phí và thuế? Ph.D Nguyễn Thị Lan 35 2.3 KHOẢN THU TỪ VAY NỢ CỦA CHÍNH PHỦ a) Vay nợ trong nước - Tín phiếu Kho bạc - Trái phiếu Kho bạc: - Trái phiếu đầu tư b) Vay nợ nước ngoài - Hiệp định vay mượn (viện trợ có hoàn lại) giữa hai chính phủ - Hiệp định vay mượn giữa chính phủ với các tổ chức tài chính tiền tệ thế giới. - Phát hành trái phiếu chính phủ ra nước ngoài. Ph.D Nguyễn Thị Lan 36 2.4 THU TỪ VIỆN TRỢ QUỐC TẾ (VTQT) VTQT là nguồn vốn phát triển của các chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các TCQT cấp cho chính phủ một nước (thường là những nước đang phát triển và những nước nghèo) nhằm thực hiện các chương trình hỗ trợ phát triển KT- XH. VTQT bao gồm: - Viện trợ không hoàn lại - Viện trợ hoàn lại dưới hình thức các khoản tài trợ phát triển chính thức (ODA). Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 13 37 III.CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Nội dung: 1. Một số vấn đề chung về chi NSNN 2. Những nguyên tắc tổ chức chi NSNN 3. Thâm hụt ngân sách Nhà nước- cách xử lý Ph.D Nguyễn Thị Lan 38 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU NSNN Chi NSNN là gì? Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước. Ph.D Nguyễn Thị Lan 39 PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN CHI NSNN Theo mục đích chi tiêu, NSNN bao gồm: - chi tích lũy - chi tiêu dùng. Theo yếu tố và phương thức quản lý, chi NSNN bao gồm: - chi thường xuyên - chi đầu tư phát triển - chi trả nợ và viện trợ - Chi dự trữ Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 14 40 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI NSNN Sự phát triển của lực lượng sản xuất. Khả năng tích lũy của nền kinh tế. Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước, và những nhiệm vụ KT-XH của Nhà nước trong từng thời kỳ. Các nhân tố khác như biến động kinh tế, chính trị, xã hội, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái... Ph.D Nguyễn Thị Lan 41 2.NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC CHI NSNN Gắn chặt khoản thu để bố trí các khoản chi. Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN Tập trung có trọng điểm. Phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp chính quyền theo luật định để bố trí các khoản chi cho thích hợp. Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với các công cụ TC-TT khác để cùng tác động đến các vấn đề của kinh tế vĩ mô. Ph.D Nguyễn Thị Lan 42 IV. THÂM HỤT NSNN • Khái niệm • Các chỉ tiêu đo lường • Các nguyên nhân • Tác động của bội chi ngân sách • Các biện pháp tài trợ cho bội chi ngân sách Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 15 43 THÂM HỤT NSNN? Thâm hụt NSNN là tình trạng khi mà tổng chi tiêu của NSNN vượt quá các khoản thu trong cân đối (không bao gồm các khoản thu vay nợ, viện trợ) của NSNN. Lưu ý: - Thâm hụt NSNN là trạng thái không mông muốn nhưng không hoàn toàn là hiện tượng tiêu cực. - Mức độ thâm hụt giới hạn được phép là 3%/GDP. Ph.D Nguyễn Thị Lan 44 CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG THÂM HỤT NSNN Mức thâm hụt NSNN = Tổng chi – Tổng thu Trong đó: - Tổng chi = chi TX + chi đầu tư + cho vay thuần - Tổng thu = thu TX + thu về vốn Tỷ lệ thâm hụt NSNN= (Mức thâm hụt/ GDP)x100% Ph.D Nguyễn Thị Lan 45 NGUYÊN NHÂN CỦA THÂM HỤT NSNN? - Do chiến tranh, thiên tai lớn - Do khủng hoảng kinh tế. - Hiệu quả thấp của nền sản xuất xã hội. - Cơ chế quản lý ngân sách kém hiệu quả, CP không có khả năng kiểm soát được thực hình tài chính quốc gia. - Do chính phủ thực hiện những đầu tư lớn để phát triển kinh tế. Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 16 46 Các gói cứu trợ của các nước trên thế giới từ 2008-2009 13.3 9.4 6.8 6.0 5.6 3.2 2.2 1.4 1.4 1.3 1.2 4.3 0 5 10 15 Trung Quốc Việt Nam Mỹ Nhật Hàn Quốc Ấn Độ Đức Indonesia Anh Pháp Nga Thế giới Đơn vị: %/GDP Ph.D Nguyễn Thị Lan 47 ẢNH HƯỞNG CỦA THÂM HỤT NSNN? Ảnh hưởng đến lãi suất thị trường, đến tiết kiệm và đầu tư. Ảnh hưởng đến cán cân thanh toánthâm hụt kép*. Ảnh hưởng đến sự ổn định tiền tệ. Tác động khác (GDP, thất nghiệp) Ph.D Nguyễn Thị Lan 48 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THÂM HỤT NSNN Trực tiếp (không bền vững) - Tăng thu, giảm chi NSNN - Vay nợ trong và ngoài nước để bù đắp bội chi - Phát hành tiền giấy để bù đắp bội chi. (biện pháp tình thế cuối cùng). Lâu dài (bền vững) - Tăng cường nâng cao hiệu quả điều hành NS - Thúc đẩy kinh tế phát triển - Nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 17 49 Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu? Tăng thuế => gia tăng nguồn thu cho chính phủ. Tác động đến nguồn tài chính khu vực tư? Cắt giảm chi tiêu => giảm áp lực bội chi Tác động đến tổng cầu và mức chi tiêu khu vực tư? Lựa chọn mô hình tài trợ nào? Ph.D Nguyễn Thị Lan 50 Vay nợ ? Vay nợ trong nước Vay nợ nước ngoài Chiến lược Việt Nam: trong nước 2/3 và nước ngoài 1/3. Giới hạn vay nợ Hạn chế của vay nợ? 50 Ph.D Nguyễn Thị Lan Cơ cấu nợ công của Việt nam Composition of Government debt (2005 - 2009) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2005 2006 2007 2008 2009 Foreign debt Domestic debt 51 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 18 96.3 64.1 56.7 54.2 44.7 44.1 38.6 33.8 33.4 27.4 Singapore Ấn Độ Việt Nam Malaysia Philippines Thái Lan Đài Loan Trung Quốc Hàn Quốc Indonesia Nợ công của Việt Nam so với các nền kinh tế mới nổi trong khu vực Theo IMF, ngưỡng nợ công thận trọng cho các nền kinh tế mới nổi là 40% GDP (chính là mức b/q 2010). Nguồn: Cơ sở dữ liệu của IMF. Nợ công/GDP, 2010 IMF khuyến cáo VN giảm nợ công/GDP Nợ công/GDP Nghĩa vụ trả nợ/Thu NSNN 52 Ph.D Nguyễn Thị Lan Xu thế nợ công toàn cầu Nguồn: IMF, Triển vọng kinh tế toàn cầu, T9/2011 • Nợ công/GDP của các nước đang PT và mới nổi có mức b/q 39% vào cuối 2010 và theo dự báo của IMF thì sẽ giảm xuống 30% vào năm 2015/16. Ghi chú: Nợ công bao gồm nợ của chính phủ (các cấp) và nợ do chính phủ bao lãnh, nhưng không bao gồm nợ DNNN không được chính phủ bảo lãnh. 0 20 40 60 80 100 120 '00 '01 '02 '03 '04 '05 '06 '07 '08 '09 '10 '11 '12 Nợ cô ng /G DP (% ) Các nước phát triển Thế giới Các nước đang phát triển và mới nổi Các nước đang phát triển châu Á 53 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 54 Phát hành tiền Phát hành trực tiếp gia tăng cung tiền lạm phát Phát hành gián tiếp để tiền tệ hóa trái phiếu chính phủ gia tăng cung tiền lạm phát 54 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 19 55 V.TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Nội dung: 1. Tổ chức hệ thống NSNN 2. Phân cấp quản lý NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan 56 1. HỆ THỐNG NSNN * Hệ thống NSNN là gì? Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp NS gắn bó với nhau trong quá trình thực hiện NV thu- chi của mỗi cấp NS. * Nguyên tắc: Thống nhất và tập trung- dân chủ Đảm bảo tính phù hợp giữa cấp quản lý NS với cấp chính quyền nhà nước Ph.D Nguyễn Thị Lan 57 2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NSNN Thực chất của phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các MQH giữa CQTƯ với các cấp CQĐP trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động NSNN. Nội dung: a) Giải quyết MQH quyền lực giữa các cấp CQ trong việc ban hành các C.S, chế độ thu- chi và quản lý NSNN. b) Giải quyết MQH vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN c) Giải quyết MQH trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 20 58 NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP NSNN Phân cấp NS phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính. Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTƯ và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất. Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong phân cấp ngân sách Ph.D Nguyễn Thị Lan 59 VI- NĂM NGÂN SÁCH VÀ CHU TRÌNH NSNN NĂM NGÂN SÁCH CHU TRÌNH NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan 60 NĂM NGÂN SÁCH Năm NS là khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu cho đến thời điểm kết thúc hoạt động (thu-chi) của NSNN Năm tài chính ở các quốc gia: Anh, Ấn Độ, Canada, Hong Kong, Nhật Bản: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 của một năm và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 3 năm kế tiếp. Bỉ, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Thái Lan, Thụy Sĩ, Trung Quốc, Việt Nam: năm tài chính trùng với năm dương lịch. Mỹ: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 10 của một năm và kết thúc vào cuối ngày 30 tháng 9 năm kế tiếp. Úc: Năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 của một năm và kết thúc vào cuối ngày 30 tháng 6 năm kế tiếp. Lưu ý: Giữa các nước, mốc tính năm NS là không giống nhau, song nói chung Năm ngân sách vẫn là 12 tháng. Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 21 61 CHU TRÌNH NSNN Chu trình NSNN là toàn bộ các hoạt động từ khâu lập dự toán NS đến khâu chấp hành và cuối cùng là quyết toán NSNN. 1. Lập NS bao gồm các bước: Lập dự toán- Phê chuẩn dự toán- Thông báo NS. 2. Chấp hành NS, bao gồm: - Tổ chức chấp hành dự toán thu - Tổ chức chấp hành dự toán chi 3. Quyết toán NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan 62 Chỉ tiêu, kế hoạch kinh tế vĩ mô trung hạn XD khuôn khổ hạn mức NS trung hạn sơ bộ Bộ KHĐT đàm phán với các địa phương về XD dự toán NS chính thức Phê chuẩn dự toán NS năm Đánh giá các mục tiêu của địa phương trong khuôn khổ trung hạn Dự toán NS trung hạn của địa phương sắp xếp thứ tự ưu tiên các mục tiêu XD dự toán chính thức trong trung hạn và dự toán hàng năm Các bộ, ngành địa phương Từ trên xuống Từ dưới lên Bộ TC, Bộ KHĐT CP, QH Bộ TC, Bộ KHĐT B1 B2 B5 B7 B3 B4 B6 PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NSNN THEO KHUÔN KHỔ TÀI CHÍNH TRUNG HẠN (MTEF) Ph.D Nguyễn Thị Lan 63 PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NSNN THEO KHUÔN KHỔ TÀI CHÍNH TRUNG HẠN (MTEF) Năm ngân sách 2006 Dự toán năm thứ nhất 2007 Dự toán năm thứ hai 2008 Dự toán năm thứ ba 2009 Năm ngân sách 2007 Dự toán năm thứ nhất 2008 Dự toán năm thứ hai 2009 Dự toán năm thứ ba 2010 Ph.D Nguyễn Thị Lan 9/16/2013 22 64 Ban tài chính xã, phường UBND xã, phường HĐND xã, phường UBND quận, huyện HĐND quận’ huyện Sở tài chính UBND tỉnh, TP HĐND tỉnh, TP BỘ TÀI CHÍNH Kiểm toán Nhà nước CHÍNH PHỦ QUỐC HỘI Phòng TC quận huyện QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN NSNN Ph.D Nguyễn Thị Lan
File đính kèm:
- bai_giang_ngan_sach_nha_nuoc_nguyen_thi_lan.pdf