Bài giảng Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn

B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN

Đặt vấn đề:

 Năm 1995: có 5 cường quốc về VKHN (Mỹ, Nga, Pháp, Anh, Trung quốc).

 Năm 2006: có 9 cường quốc về VKHN (Mỹ, Nga, Pháp, Trung quốc, Anh, Ấn Độ, Pakistan, Israel,CHDCND Triều tiên .).

Khái niệm:

 (hình ảnh_ flas)

 Là loại vũ khí huỷ diệt lớn (VKHDL).

Dựa vào nguồn năng lượng rất lớn được giải phóng ra phản ứng phân hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu diệt mục tiêu.

 Chú ý: VKHN = đầu đạn hạt nhân + phương tiện mang.

 

ppt 62 trang yennguyen 10640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn

Bài giảng Phòng chống vũ khí huỷ diệt lớn
1 
 HỌC PHẦN 3  PHÒNG CHỐNG 
VŨ KHÍ 
 HUỶ DIỆT LỚN 
 Vu khi huy diet lon 
2 
A. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY 
 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 Mục đích : 
 Yêu cầu : có 2 yêu cầu . 
NỘI DUNG, THỜI GIAN 
 Nội dung: có 4 nội dung cho 4 loại vũ khí huỷ diệt lớn 
Thời gian : 8 tiết 
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP 
 Tổ chức : 
 Phương pháp : 
 ĐỊA ĐIỂM 
 VẬT CHẤT, TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Vu khi huy diet lon 
3 
B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 Đặt vấn đề : 
 Năm 1995 : có 5 cường quốc về VKHN ( Mỹ , Nga , Pháp , Anh , Trung quốc ). 
 Năm 2006 : có 9 cường quốc về VKHN ( Mỹ , Nga , Pháp , Trung quốc , Anh , Ấn Độ , Pakistan, Israel,CHDCND Triều tiên .). 
Khái niệm : 
 ( hình ảnh _ flas ) 
 Là loại vũ khí huỷ diệt lớn (VKHDL). 
Dựa vào nguồn năng lượng rất lớn được giải phóng ra phản ứng phân hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu diệt mục tiêu . 
 Chú ý: VKHN = đầu đạn hạt nhân + phương tiện mang . 
Vũ khí Hạt nhân 
Vũ khí Hạt nhân 
 Chất nổ chậm Chất nổ nhanh Nén/giãn 
 hạt Neutron kích hoạt lõi Pluton vùng nén sóng va chạm 
Vũ khí Hạt nhân 
 Vu khi huy diet lon 
7 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 2. Phân loại và phương tiện sử dụng : có 3 cách 
 a.Phân loại : 
Dựa vào đương lượng nổ (q): 
 Cực nhỏ : q< 1 Kt 
 Nhỏ : 1 Kt q < 10 Kt. 
 Vừa : 10 Kt q < 100 Kt 
 Lớn : 100 Kt q < 1 Mt 
 Cực lớn : q 1 Mt. 
 Vu khi huy diet lon 
8 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Phân loại theo nguyên lý nổ : 
 Gây nổ : VK nguyên tử , VK khinh khí và VK Nơtron 
 Không gây nổ : chất phóng xạ chiến đấu . 
 Dựa vào mục đích sử dụng : 
 Chiến thuật ( từ loại cực nhỏ đến loại lớn ). 
 Chiến lược ( từ loại lớn và cực lớn ). 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 Vu khi huy diet lon 
9 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 b. Phương tiện sử dụng : 
 Tên lửa mang đầu đạn hạt nhân ( hình ảnh ) 
 Máy bay mang bom hạt nhân . ( hình ảnh ) 
 Ngư lôi mang đầu đạn hạt nhân ( hình ảnh ) 
 Đầu đạn pháo mang đầu đạn hạt nhân ( hình ảnh ) 
3. Phương thức nổ , cảnh tượng nổ : 
Nổ trong vũ trụ (VT) : Từ 65 km trở lên 
 Nổ trên cao (C): từ 16 km đến 65 km 
Nổ trên không (K): Dưới 16 km và BK của cầu lửa không chạm mặt đất 
Nổ mặt đất (Đ), mặt nước (N): h = 0,5 đến 3,5 x 3q ( đương lượng nổ ) 
Nổ dưới đất (DĐ), dưới nước (DN): dưới mặt đất , mặt nước từ vài mét đến trăm mét . 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
MÁY BAY NÉM BOM CHIẾN LƯỢC B52 Phương tiện sử dụng 
Tầm bay (max):16.093km. Tốc độ (max): 1.000 km/h. 
Trang bị : 1 pháo 20mm 6 nòng ; 
Mang 27.000kg bom , tên lửa đối đất và tên lửa hành trình (2.268kg bom 
thường hoặc bom hạt nhân , 20 tên lửa AGM-86 ALCM, 8 tên lửa AGM-69). 
 Vu khi huy diet lon 
11 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
I.VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Phương tiện sử dụng 
 Hình vẽ tàu ngầm quân sự Ohio đang phóng tên lửa Trident ICBM 
Tàu ngầm 2 lớp loại Virginia_phóng ngư lôi 
Ngư lôi MK-46 
Ngư lôi trong tàu ngầm của Pháp 
 Vu khi huy diet lon 
12 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
I.VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Phương tiện sử dụng 
Tên lửa xuyên lục địa loại Titan2_ Mỹ 
Tên lửa liên lục địa của Nga 
Tên lửa liên lục địa của Mỹ 
 Vu khi huy diet lon 
13 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Phương tiện sử dụng 
Pháo lựu 105 mm và pháo tự hành 175 mm của Mỹ 
Tượng đài đại đội nữ pháo binh Ngư Thủy , Quảng bình 
 Phương thức nổ  Nổ trong vũ trụ ( VT) Từ 65km trở lên  
Nổ trên cao (C) Từ 16 – 65 km 
Nổ trên không ( K) Từ 16km trở xuống 
Nổ trên mặt đất (Đ) 
Nổ mặt nước (N) 
Nổ dưới đất (DĐ) 
Nổ dưới nước (DN) 
 Vu khi huy diet lon 
21 
Sóng xung kích ( kích động ): chiếm 50 % năng lượng HN 
 Nguồn gốc : Với nhiệt độ hàng triệu độ và áp suất hàng tỷ atmôphe 
Vật chất xq tâm nổ đều bốc thành hơi nóng đỏ cầu lửa không ngừng lan rộng và bốc lên cao , dồn nén KK quanh tâm nổ nên hình thành sóng . 
Tác hại : 
 Với người ( gây sát thương trực tiếp hoặc gián tiếp ). 
 Với VKTB.: làm hư hỏng hoặc phá hủy trực tiếp hoặc gián tiếp 
Cách phòng chống : 
 Lợi dụng công sự , hầm hào , vật che đỡ để nhanh chóng ẩn nấp . 
 Nếu ở địa hình bằng phẳng trống trải phải lập tức nằm sấp . 
 Hầm hào công sự phải xây dựng kiên cố , vững chắc 
 Làm tốt công tác cấp cứu người bị thương . 
I.VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
4.Các nhân tố sát hại và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
22 
Sóng xung kích 
 Vu khi huy diet lon 
23 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Bức xạ quang : chiếm 35% năng lượng hạt nhân . 
 Nguồn gốc : 
 Là tia sáng tử ngoại , ánh sáng nhìn thấy và ánh sáng hồng ngoại tạo nên dòng năng lượng bức xạ của các tia sáng đó gọi là bức xạ quang 
 Tốc độ lan truyền : bằng vận tốc ánh sáng (300.000 km/s). 
 Tác hại : 
 Với người : gây trực tiếp hoặc gián tiếp ( gây bỏng , cháy Da , mù Mắt ) 
 Với VK, TBKT: gây ra cháy rừng , cháy nhà cửa , Bão lửa . 
 Cách phòng chống : 
 Tương tự như phòng chống sóng xung kích ( nhanh chóng ẩn nấp .) 
 .. lập tức nằm sấp nhưng chú ý: mắt nhắm thật nhanh và che kín . 
 Bố trí phân tán kho tàng , làm tốt việc che phủ cho kho tàng , 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Các nhân tố sát hại và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
24 
Bức xa ̣ quang 
 Vu khi huy diet lon 
25 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Bức xạ Xuyên : chiếm 2-4 % năng lượng hạt nhân . 
 Nguồn gốc : Gồm những tia  và dòng Notron ( n ) 
 Tác hại : 
Với người và động vật : bị mắc bệnh Phóng xạ cấp tính 
Độ 1 ( nhẹ ): thời gian ủ bệnh 2-3 tuần , chóng mặt , nhiệt độ cơ thể cao , bạch cầu giảm . 
 Độ 2 (TB): thời gian ủ bệnh khoảng 1 tuần , bạch cầu giảm nhiều 
 Độ 3 ( nặng ): thời gian ủ bệnh khoảng 1 giờ , co giật , rụng tóc  
 Với VKTB: Thay đổi tính chất các thiết bị bán dẫn , hỏng phim ảnh , 
 Cách phòng chống : 
 Với người : Nhanh chóng ẩn nấp . hoặc lập tức nằm sấp . Uống thuốc phòng bệnh phóng xạ và biết SD ống đo lượng chiếu xạ 
. Với VK,TBKT: bảo vệ , che đậy bộ phận quang học , phim ảnh . 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Các nhân tố sát hại và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
26 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 Chất phóng xạ : chiếm khoảng 10 % năng lượng hạt nhân . 
 Nguồn gốc : gây ra nhiễm xạ do ( các mảnh vỡ hạt nhân , chất Phóng xạ cảm ứng , các hạt nhân chưa tham gia phản ứng ). 
 Tác hại : 
 Với người : 
 Chiếu xạ ngoài : gây cho người 
 Nhiễm xạ Da : gây nên bệnh bỏng Phóng xạ (  ). 
 Nhiễm xạ trong : gây nên bệnh phóng xạ 
 VK, TBKT: gây ra nhiễm xạ ( mặt đất , không khí , nước , VKTB, LTTP ). 
 Cách phòng chống : 
 Sử dụng khí tài phòng hóa đúng lúc , chính xác theo lệnh của người chỉ huy . 
 Uống thuốc phòng bệnh phóng xạ và biết SD ống đo lượng chiếu xạ 
 Làm tốt công tác Tẩy xạ cho người , VKTB, LTTP, nước .. 
 Tổ chức cấp cứu , điều trị người bị bệnh phóng xạ . 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Các nhân tố sát hại và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
27 
1. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Hiệu ứng điện từ : chiếm khoảng 1% năng lượng hạt nhân . 
 Nguồn gốc : Ion hoá các nguyên tử , phân tử KK Electron + Ion nên xuất hiện điện từ trường tổng hợp . 
 Tác hại : 
 Làm nhiễu máy VTĐ, đứt dây dẫn điện , cầu chì sẽ dẫn đến chập điện và xảy ra hiện tượng cháy do chập điện . 
 Gây nhiễu cho các hệ thống điều khiển , TTLL đặt ngầm dưới đất . 
 Cách phòng chống : 
 XD hệ thống thu xung điện từ ở các hầm chỉ huy , hầm thông tin. 
 Thiết kế các mạch điện chống xung cao trong các thiết bị điện . 
 Tạm thời tắt máy VTĐ khi nhận được tín hiệu thông báo , báo động địch tập kích VKHN. 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
Các nhân tố sát hại và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
28 
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN 
 Vu khi huy diet lon 
29 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 
 1. Khái niệm: VKHDL , Độc tính cao và tác động nhanh của chất độc QS. 
 Vũ khí hoá học gồm : chất độc QS và phương tiện sử dụng . 
2.Phân loại: có 3 cách 
 a. Theo thời gian gây tác hại của chất độc : 
 Lâu tan: thần kinh , loét da . 
 Mau tan: toàn thân , ngạt thở , kích thích , tâm thần . 
b. Theo bệnh lý : thần kinh , loét da , toàn thân , ngạt thở , kích thích , tâm thần 
 c. Theo độ độc : 
 Gây chết người ( thần kinh , loét da , toàn thân , ngạt thở ) 
 Gây mất sức chiến đấu ( kích thích , tâm thần ) 
 Vu khi huy diet lon 
30 
3. Đặc điểm tác hại cơ bản 
a. Tác hại chủ yếu bằng chất độc QS 
b. Phạm vi tác hại rộng 
c. Thời gian tác hại kéo dài 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 
 Vu khi huy diet lon 
31 
 Chất độc thần kinh Vx 
 Tính chất : 
 Là chất lỏng , không màu , không mùi , ít tan trong nước , t ° sôi =300 ° C 
 Nặng hơn nước nên dễ lắng xuống đáy sông , hồ ; bay hơi kém 
 Triệu chứng : sùi bọt mép , khó thở , co giật , tê liệt chết . 
 Đề phòng , cấp cứu , tiêu độc : 
Đề phòng : đeo mặt nạ phòng độc ( khẩu trang ), mặc khí tài phòng da ( áo mưa ), uống thuốc phòng chất độc thần kinh . 
 Cấp cứu : Tiêm Atropinsunphat liều cao , hô hấp nhân tạo 
 Tiêu độc : tiêu độc cho da bằng dung dịch trong bao tiêu độc (IPP-8); thuốc tím (1-2%) hoặc nước Vôi , nước Tro , nước Tiểu . Khi rơi vào mắt phải rửa nước sạch nhiều lần . 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 4. Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 
 Vu khi huy diet lon 
32 
MẶT NẠ DÃ CHIẾN 
MẶT NẠ THÔNG THƯỜNG 
 Vu khi huy diet lon 
33 
 Chất độc loét da Yperit : (HD) 
 Tính chất : 
Chất lỏng , không màu , sánh như dầu và khi phân hủy có mùi tỏi . 
 Bay hơi kém , độ bền cao ; t ° sôi =228 ° C thường SD ở dạng giọt lỏng , sol khí . 
 Triệu chứng : 
Da nhiễm độc tấy đỏ rộp phồng loét nát hoại tử chết . 
 Gây tổn thương thanh quản , phù nề phổi , viêm loét dạ dày , mù mắt . 
 Đề phòng , cấp cứu , tiêu độc : 
 Đề phòng : đeo mặt nạ phòng độc ( khẩu trang ), mặc khí tài phòng da .. 
 Cấp cứu : tiêm KS chống nhiễm trùng , dùng mỡ KS bôi vết loét . 
 Tiêu độc : cho Da = dung dịch trong bao tiêu độc (IPP-8); gây nôn , súc miệng rửa mắt , mũi = nước sạch ( thuốc tím 2%) nhiều lần . Ngoài ra dùng PP phủ lấp , đốt 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC  Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 
 Vu khi huy diet lon 
34 
Một số kiểu quần , áo phòng hóa hiện đại 
 Vu khi huy diet lon 
35 
Chất độc kích thích CS . 
 Tính chất : Chất kết tinh màu trắng có mùi hạt tiêu nhẹ , khả năng bay hơi thấp , không tan trong nước , tan tốt trong Benzen . 
 Triệu chứng : 
 Với mắt : gây ra viêm niêm mạc mắt nặng , cay mắt , chảy nước mắt . 
 Với CQ hô hấp : ho sặc sụa , rát họng , tức ngực , hắt hơi , sổ mũi . 
 Với Da : bỏng rát , có thể bị tấy đỏ , rộp phồng . 
 Đề phòng , cấp cứu , tiêu độc : 
 Đề phòng : đeo mặt nạ , mặc khí tài phòng da 
 Cấp cứu : ngửi ống thuốc chống khói , dùng thuốc Tím rửa chỗ da bị bỏng rát , rửa mắt , mũi , họng = dung dịch Nabica 2% ( thuốc tím loãng ) 
 Tiêu độc : tắm rửa sạch sẽ bằng nước xà phòng ; VKTB dùng dung môi hữu cơ để tiêu độc  
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC  Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
36 
Chất độc tâm thần : (BZ) 
 Tính chất : 
 Chất kết tinh màu trắng ( vàng nhạt = CN), không tan trong nước . 
 Triệu chứng : 
 Con ngươi mắt giãn to, nhịp tim tăng , run rẩy , chóng mặt 
 Tăng ảo giác , mê sảng , điên khùng , mất trí . 
 Đề phòng , cấp cứu , tiêu độc : 
 Đề phòng : đeo mặt nạ phòng độc ( khẩu trang , khăn ướt .) 
 Cấp cứu : đưa ngay người ra khỏi nhiễm khu độc . Tiêm physosritlin hoặc Metratril hay uống Amiazin (2-3v). 
 Tiêu độc : súc miệng , rửa mũi , mặt = nước sạch nhiều lần ; có điều kiện tắm rửa vệ sinh = xà phòng , nước sạch . Nguồn nước , LTTP bị nhiễm độc không được sử dụng . 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC  Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
37 
Chất đầu độc : là chất độc hóa học để đầu độc nguồn nước , LTTP. 
 Tính chất chung : Không ( màu , mùi , vị ); dễ hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ , bền vững với nhiệt và môi trường . Gây tác dụng từ từ.có dộc tính cao . 
 Một số chất đầu độc chủ yếu : 
 Nicotin : thuốc lá , thuốc Lào 
 Họ Alcaloit : Hạt Mã tiền , cà độc dược , lá Ngón . 
 Nọc rắn : trắng như sữa , tan trong nước . 
Các hợp chất Flo hữu cơ : đầu độc nguồn nước , lương thực , thực phẩm . 
 Các hợp chất vô cơ : độ độc cao . 
Triệu chứng : nôn mửa , ỉa chảy , đau bụng quằn quại , co giật , loạn nhịp tim , khó thở , choáng váng , mất tri giác , mất khả năng vận động nếu nặng sẽ tử vong . 
 Đề phòng , cấp cứu , tiêu độc : 
Đề phòng : xét nghiệm , bảo vệ nguồn nước , LTTP 
 Cấp cứu : nhanh chóng gây nôn , súc dạ dày = nước ấm , uống thuốc lợi tiểu 
Tiêu độc : Nguồn nước , LTTP bị nhiễm độc không sử dụng ; làm VS, thau rửa . 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC  Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
38 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC chất độc diệt cây cỏ của Hoa ky ̀ 
 Vu khi huy diet lon 
39 
Chất độc diệt cây : là những hóa chất độc dùng hủy diệt cây cối . 
 Một số chất độc : 
 Axitphenoxycacboxilic . 
 Chất độc da cam ( gồm 50 % 2,4- D và 50 % 2,4,5- T) 
 Chất độc trắng : diệt cỏ và triệt phá rừng cây . 
 Chất độc xanh : gây héo , úa mạnh cây cối 
 Sử dụng chất độc diệt cây ( hình ảnh ) 
 Tác hại : 
 Triệt phá nguồn cung cấp LTTP, phá hủy môi trường sinh thái . 
 Gây độc cho người qua 3 con đường : hô hấp , tiếp xúc và tiêu hóa . 
 Đề phòng , tiêu độc : Đeo mặt nạ ( khẩu trang ). Đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc , chăm sóc chu đáo , tắm giặt quần áo bằng nước nóng . 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC  Một số loại chất độc chủ yếu và cách phòng chống 
II. VŨ KHÍ HOÁ HỌC 
 Vu khi huy diet lon 
40 
Cấp cứu , hỗ trợ trong chiến tranh hóa học 
 Vu khi huy diet lon 
41 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC 
1. Khái niệm : 
 Là loại vũ khí huỷ diệt lớn . 
 Dựa đặc tính gây bệnh hoặc truyền bệnh của vi sinh vật hoặc độc tố do một số vi trùng tiết ra  
 Vu khi huy diet lon 
42 
 Bệnh dịch hạch : do vi trùng Pasteurellapetis gây nên 
 Triệu chứng : Nhức đầu , đau mỏi toàn thân , sốt cao , buồn nôn,mặt và mắt đỏ , nổi hạch ở nách , bẹn . cổ . 
 Thời gian ủ bệnh : 5 - 6 ngày . 
 Phòng chống : bảo vệ cơ quan hô hấp = đeo khẩu trang , tiêm chủng , diệt chuột và bọ chét . Tiêm kháng sinh Streptomyxin  truyền huyết thanh . 
 Bệnh dịch tả : lây truyền cao để thành dịch lớn (50% chết ) 
 Triệu chứng : Ỉa chảy , nôn mửa nhiều lần , mất nước , người gầy , thân nhiệt hạ , tim đập nhanh nhưng yếu , tụt huyết áp . 
 Thời gian ủ bệnh : 2 - 3 ngày . 
 Phòng chống : Vệ sinh ăn uống , diệt ruồi , tiêm chủng phòng tả ; uống kháng sinh ( Cloroxit , Cloromyxetin ), truyền huyết thanh . 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC 2. Một số bệnh và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
43 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Dịch hạch Đậu mùa 
 Vu khi huy diet lon 
44 
Bệnh Đậu mùa : lây từ người có bệnh qua tuyến nước bọt . 
 Triệu chứng : Sốt cao 39 - 40°C, rùng mình , nhức đầu , nôn mửa , nổi mẩn khắp người dần dần trở thành nốt bỏng ( mụn mủ ); khi vỡ bệnh nhân bớt đau nhức nhưng rất ngứa , để lại vết sẹo rỗ . 
 Thời gian ủ bệnh : 10 -14 ngày . 
 Phòng chống : Chủng đậu , cách li bệnh nhân để điều trị . 
 Bệnh sốt phát ban chấy rận : 
 Triệu chứng : Sốt cao trên 39°C, nhức đầu dữ dội , mắt đỏ , đau bắp thịt , nổi mẩn và sốt xuất huyết đỏ ở ngực , cánh tay . 
 Thời gian ủ bệnh : 10 - 14 ngày . 
 Phòng chống : Diệt chấy rận , vệ sinh thân thể , tiêm văcxin đặc chủng , dùng kháng sinh , thuốc trợ tim và truyền huyết thanh 	 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
45 
 Bệnh thương hàn : 
 Triệu chứng : sốt ly bì , mê man và đi ỉa ra máu , thủng ruột dẫn đến tử vong nhanh . 
Phòng chống : Bảo vệ tốt nguồn thức ăn , lương thực , thực phẩm ; ăn chín , uống sôi , tiêm vắc xin phòng bệnh , cách ly người bệnh ; dùng thuốc đặc trị Cloroxit hoặc Cloromyxetin . 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
46 
 Bệnh Than : 
 Triệu chứng : 
 Bệnh than thể da : da nổi nốt sần rát , ngứa . Sốt 39-40 ° C, rét run, đau đầu . 
 Bệnh than thể tiêu hóa : thời gian mang bệnh từ 2-5 ngày ; biểu hiện sốt cao , đau bụng từng cơn , cổ chướng , nôn ra máu , thủng ruột và chết 
 Bệnh than thể hô hấp : có 2 giai đoạn ; 
 GĐ 1 (1-3 ngày ) nhức đầu , ho, khó thở . 
 GĐ 2: sốt cao , xuất huyết màng não , huyết áp tụt dẫn đến tử vong . 
 Phòng chống : 
 Cách ly tuyệt đối người bệnh và gia súc mắc bệnh . 
 Tẩy uế , chôn sâu 2m và đổ vôi bột . Tiêm vắc xin và kháng sinh Penixilin liều cao 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
47 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Bệnh Than 
 Vu khi huy diet lon 
48 
	 Bệnh cúm : 
 Triệu chứng : 
 Sốt cao 39-40 ° C và kéo dài 4-7 ngày , mệt mỏi , ăn ngủ kém , môi khô , lưỡi bẩn , mạch đập nhanh , huyết áp dao động , nước tiểu vàng . 
 Nếu cúm nặng sẽ biến chứng cúm ác tính sẽ vật vã , mê sảng , co giật , da xám xịt , môi tím tái , mạch đập nhanh , xuất huyết dưới da , khó thở , ho ra đờm bọt màu hồng và sau 1-2 ngày sẽ dẫn đến tử vong . 
 Phòng chống : 
 Cách ly người bệnh với người lành , nghỉ ngơi , ăn uống đủ dinh dưỡng . 
 Uống thuốc an thần như : Sedusen , Rotunda, Andaxin và thuốc giảm ho long đờm : Siro , Codein , Tecpincodein  
 Điều trị = PP dân gian : xông hơi , ăn cháo hành tía tô , ngâm chân tay = nước ấm , nhỏ mũi = nước Tỏi , vệ sinh răng miệng . 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC Một số bệnh và cách phòng chống 
 Vu khi huy diet lon 
49 
3. Biện pháp phòng chống . 
 Vệ sinh phòng bệnh thường xuyên : 
 Ăn chín , uống sôi , vệ sinh thân thể , làm sạch môi trường . 
 Diệt muỗi , ruồi , chuột bọ , chấy rận , ve  
 Tiêm chủng phòng bệnh . 
 Luôn cảnh giác đề phòng địch sử dụng VKSH. 
 Khắc phục hậu quả : 
 Quan sát , trinh sát , phát hiện để kịp thời thông báo , báo động 
 Khoanh vùng , cách li vùng bị nhiễm nhanh chóng dập tắt ổ dịch bệnh . 
 Tham gia tẩy uế , khử trùng cho người và các khu vực bị nhiễm . 
 Không dùng lương thực , thực phẩm , nước , quân trang bị nhiễm . 
 Tích cực điều trị , chăm sóc người bệnh . 
III. VŨ KHÍ SINH HỌC 
 Vu khi huy diet lon 
50 
IV. VŨ KHÍ LỬA 
 1. Khái niệm : sử dụng năng lượng chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên . 
 Chú ý: chất cháy + phương tiện sử dụng chất cháy . 
2. Phân loại : có 2 cách phân loại 
Theo trạng thái tồn tại : rắn , lỏng , thể khí và thành phần hóa học . 
 Theo nguồn gốc chất cháy 
 Sản phẩm dầu mỏ : Xăng , dầu , Napan . 
 Kim loại nhẹ hay hợp kim như : Natri , Kali, Tecmit , Electron. 
 Phốt pho trắng . 
 Pyrôgien , Trietyl nhôm . 
 Vu khi huy diet lon 
51 
Mỹ sư ̉ dụng bom Napal ở VN -1966 
 Vu khi huy diet lon 
52 
 Napan : cần Ôxi và ngọn lửa mồi , dễ bốc cháy , t° cháy đạt từ 900-1000°C; nhẹ hơn nước , độ bám dính lớn , có khả năng nổi và cháy được trên mặt nước . 
 Phốt pho trắng : tự bốc cháy , cháy cần ôxi và t° khi cháy đạt tới 1.200°C; khi cháy sẽ nóng chảy dễ lọt kẽ , vào khe gây cháy ngầm . 
 Téc mit : cháy không cần Ôxi , không khí và ở trên 1.000°C mới bắt cháy , có ngọn lửa sáng chói , không khói ; t° cháy đạt 2.200°C . 
 Pyrôgien : Màu xám , dễ bắt cháy , t° cháy đạt 1.400°C- 1.600°C, ngọn lửa vàng , khói đen . 
 Etylen oxit : là chất cháy thể khí , t° cháy đạt 2.000°C; tạo ra tiếng nổ lớn , áp suất cao nên phá sập nhà cửa , hầm hào , sát thương cháy bỏng , kích nổ bãi mìn . 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số loại chất cháy 
 Vu khi huy diet lon 
53 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Đạn pháo , đạn cối cháy 
Súng phun lửa 
 Vu khi huy diet lon 
54 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Thùng cháy 
Lựu đạn cháy 
 Vu khi huy diet lon 
55 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Thùng cháy 
 Vu khi huy diet lon 
56 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Bom cháy 
Mìn cháy 
 Vu khi huy diet lon 
57 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Giàn súng phun lửa trên ô tô 
 Vu khi huy diet lon 
58 
IV. VŨ KHÍ LỬA Một số phương tiện sử dụng chất cháy 
Súng phun lửa bố trí trên xe thiết giáp 
 Vu khi huy diet lon 
59 
Phan thi ̣ Kim Phúc bị bỏng Napal - 1972 
Đặc điểm tác hại : 
 Đối với người : gây bỏng trực tiếp hoặc gián tiếp , gây tâm lý hoang mang sợ hãi . 
 Đối với VKTB: thiêu hủy làm nóng chảy , biến dạng VKTB, gây cháy nổ 
 Đối với công sự trận địa , công trình kiến trúc : cháy lan rộng phá hủy thành phố , làng mạc , công trình kiến trúc , làm cháy kho tàng , nhà cửa cháy rừng , Ô nhiễm môi trường , 
 Vu khi huy diet lon 
60 
Phòng cháy : 
Luôn có công tác chuẩn bị và chủ động . 
Hầm hào , công sự phải có nắp đậy , trát bùn  
Đầy đủ các phương tiện , dụng cụ chữa cháy . 
Dập cháy : 
Phương pháp dập cháy : 
Làm lạnh ( hạ nhiệt độ ): 
Làm loãng : 
Kìm hãm phản ứng cháy : 
Cách li : 
Nguyên tắc dập cháy : 
Thực hành dập cháy : 
IV. VŨ KHÍ LỬA Biện pháp phòng và chống cháy 
 Vu khi huy diet lon 
61 
Dập đám cháy trên người : 
 Phải bình tĩnh , không được chạy lung tung . 
 Nhanh chóng áp mặt cháy xuống đất hoặc hất bỏ , giẫm lên chỗ cháy . 
 Dùng chăn , giẻ , bao tải nhúng nước quấn quanh người , dùng nước dội nhiều lần lên chỗ cháy , hoặc nhảy xuống ao hồ . 
 Cần thiết thì có thể cởi nhanh quần áo trang bị , dùng đất , cát , bùn phủ lên . 
Cấp cứu người bị bỏng : 
Nguyên tắc chung : 
Cấp cứu : 
Tốt nhất là dùng băng vô trùng băng lại . 
Không làm vỡ nốt phồng , quần áo dính vào vết bỏng để nguyên băng lại . 
 Giữ ấm cho bệnh nhân , ăn uống nóng , khiêng nhẹ nhàng về trạm quân y 
IV. VŨ KHÍ LỬA Biện pháp phòng và chống cháy 
 Vu khi huy diet lon 
62 
C. KẾT THÚC BÀI HỌC 
 Kết luận : 
 Câu hỏi thảo luận và ôn tập : 
Trình bày 5 nhân tố sát thương phá hoại và cách phòng chống vũ khí hạt nhân . 
Trình bày một số loại chất độc quân sự , và biện pháp phòng chống . 
Một số bệnh chính do vũ khí sinh học gây ra và cách phòng chống ? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phong_chong_vu_khi_huy_diet_lon.ppt