Đề cương học phần Thực hành Công tác xã hội II

I. Vị trí, tính chất của môn học:

 - Vị trí: Là môn học chuyên ngành, được bố trí học trong HK1 năm 3

 - Tính chất: Là môn học bắt buộc quan trọng của ngành/nghề Công tác xã hội

II. Mục tiêu môn học:

2.1 Kiến thức: Sinh viên hình thành khả năng vận dụng kiến thức môn học tổ chức và phát triển cộng đồng, quản trị CTXH vào thực tế thông qua thực hành với các đối tượng xã hội cụ thể.

2.2 Kĩ năng: Hình thành và phát triển các kỹ năng thực hành phát triển cộng đồng, kỹ năng xây dựng và quản lý dự án, kỹ năng truyền thông, kỹ năng xây dựng mục tiêu, xây dựng kế hoạch hành động, kỹ năng làm việc nhóm,. và phát triển tác phong làm việc chuyên nghiệp của một nhân viên xã hội.

2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành nâng cao thái độ tích cực và động lực hướng đến học tập nhằm phát triển Hình thành thái độ tích cực và động lực hướng đến học tập nhằm phát triển nghề nghiệp bản thân, phát triển tinh thần phục vụ cộng đồng và tinh thần dấn thân của một tác viên xã hội vì một xã hội công bằng, phát triển.

 

docx 23 trang yennguyen 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học phần Thực hành Công tác xã hội II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương học phần Thực hành Công tác xã hội II

Đề cương học phần Thực hành Công tác xã hội II
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Thực hành Công tác xã hội II
Mã môn học: 61009347
3
75
8
64
3
Thời gian thực hiện môn học: 75 giờ; (lý thuyết: 8 giờ; thực hành, thảo luận: 64 giờ; thực tập, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án:  giờ; Kiểm tra 3 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
	- Vị trí: Là môn học chuyên ngành, được bố trí học trong HK1 năm 3
	- Tính chất: Là môn học bắt buộc quan trọng của ngành/nghề Công tác xã hội
II. Mục tiêu môn học:
2.1 Kiến thức: Sinh viên hình thành khả năng vận dụng kiến thức môn học tổ chức và phát triển cộng đồng, quản trị CTXH vào thực tế thông qua thực hành với các đối tượng xã hội cụ thể.
2.2 Kĩ năng: Hình thành và phát triển các kỹ năng thực hành phát triển cộng đồng, kỹ năng xây dựng và quản lý dự án, kỹ năng truyền thông, kỹ năng xây dựng mục tiêu, xây dựng kế hoạch hành động, kỹ năng làm việc nhóm,... và phát triển tác phong làm việc chuyên nghiệp của một nhân viên xã hội.
2.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành nâng cao thái độ tích cực và động lực hướng đến học tập nhằm phát triển Hình thành thái độ tích cực và động lực hướng đến học tập nhằm phát triển nghề nghiệp bản thân, phát triển tinh thần phục vụ cộng đồng và tinh thần dấn thân của một tác viên xã hội vì một xã hội công bằng, phát triển. 
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT
Tên chương/ mục
Thời gian (giờ)
Tổng
số
Lý
thuyết
Thựchành,
thảo luận 
Kiểm
tra
Phần 1: Phần làm việc tại lớp
A. Trước khi thực hành
Bổ sung mốt số kiến thức về CTXH nhóm, đặc điểm tâm lý của đối tượng trẻ em, trẻ trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các loại hình nhóm; 
Phổ biến quy định thực hành
Các vấn đề an toàn trong khi đi thực hành.
Kế hoạch, các hoạt động thực hành CTXH II (CTXH với nhóm.).
Quy chế, cách đánh giá thực hành.
Cung cấp mẫu báo cáo và nhật ký thực hành.
Hướng dẫn cách lập kế hoạch tổng thể (sơ đồ Gant), kế hoạch tuần
Hướng dẫn và phát sổ tay thực hành CTXH II (CTXH với nhóm) cho sinh viên.
4
2
2
B. Sau khi thực hành
1.1 Các đoàn tổng kết thực hành.
1.2 Trình bày các kết quả thu nhận được từ đợt thực hành (kiến thức, kỹ năng, thái độ).
1.3 Trao đổi các kinh nghiệm thực hành.
1.4 Đánh giá và bình bầu cá nhân xuất sắc.
1.5 Thống nhất thời gian nộp bài thu hoạch (báo cáo và nhật ký).
2
2
Phần 2: Phần làm việc tại cơ sở
A. Giai đoạn 1: Khái quát về cơ sở thực hành
1. Lịch sử thành lập cơ sở
2. Tổ chức cơ sở
3. Mục tiêu hoạt động của cơ sở
4. Các hoạt động hiện nay của cơ sở 
5. Ảnh hưởng của cơ sở đến cộng đồng
6
4
2
B. Giai đoạn 2: Thực hành CTXH với nhóm
Áp dụng PP CTXH nhóm cho một nhóm cụ thể dựa vào tiến trình CTXH với nhóm (4 giai đoạn)
- Giai đoạn 1: Thành lập (hoặc hình thành) nhóm.
- Giai đoạn 2: Duy trì nhóm.
- Giai đoạn 3: Kết thúc nhóm.
- Giai đoạn 4: Lượng giá nhóm.
GV hỗ trợ và giám sát SV về mặt chuyên môn.
Theo dõi nhật ký thực hành (chính xác, thống nhất, đầy đủ).
GV hướng dẫn SV hoàn thành báo cáo, nhật ký thực hành theo mẫu.
53
10
20
6
6
4
4
3
C. Giai đoạn 3: Tổng kết và đánh giá TH tại cơ sở.
SV chia sẻ các kinh nghiệm thực hành.
Lắng nghe góp ý, nhận xét của cơ sở/cộng đồng.
Cảm ơn và tổng kết với cơ sở thực hành.
10
2
4
4
Cộng
75
8
64
3
2. Nội dung chi tiết
Phần 1: Phần làm việc tại lớp
A. Trước khi thực hành
Bổ sung mốt số kiến thức về CTXH nhóm, đặc điểm tâm lý của đối tượng trẻ em, trẻ trong hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; các loại hình nhóm; 
Phổ biến quy định thực hành
Các vấn đề an toàn trong khi đi thực hành.
Kế hoạch, các hoạt động thực hành CTXH II (CTXH với nhóm.).
Quy chế, cách đánh giá thực hành.
Cung cấp mẫu báo cáo và nhật ký thực hành.
Hướng dẫn cách lập kế hoạch tổng thể (sơ đồ Gant), kế hoạch tuần
Hướng dẫn và phát sổ tay thực hành CTXH II (CTXH với nhóm) cho sinh viên.
B. Sau khi thực hành
1.1 Các đoàn tổng kết thực hành.
1.2 Trình bày các kết quả thu nhận được từ đợt thực hành (kiến thức, kỹ năng, thái độ).
1.3 Trao đổi các kinh nghiệm thực hành.
1.4 Đánh giá và bình bầu cá nhân xuất sắc.
1.5 Thống nhất thời gian nộp bài thu hoạch (báo cáo và nhật ký).
Phần 2: Phần làm việc tại cơ sở
A. Giai đoạn 1: Khái quát về cơ sở thực hành
1. Lịch sử thành lập cơ sở
2. Tổ chức cơ sở
3. Mục tiêu hoạt động của cơ sở
4. Các hoạt động hiện nay của cơ sở 
5. Ảnh hưởng của cơ sở đến cộng đồng
B. Giai đoạn 2: Thực hành CTXH với nhóm
Áp dụng PP CTXH nhóm cho một nhóm cụ thể dựa vào tiến trình CTXH với nhóm (4 giai đoạn)
- Giai đoạn 1: Thành lập (hoặc hình thành) nhóm.
- Giai đoạn 2: Duy trì nhóm.
- Giai đoạn 3: Kết thúc nhóm.
- Giai đoạn 4: Lượng giá nhóm.
GV hỗ trợ và giám sát SV về mặt chuyên môn.
Theo dõi nhật ký thực hành (chính xác, thống nhất, đầy đủ).
GV hướng dẫn SV hoàn thành báo cáo, nhật ký thực hành theo mẫu.
C. Giai đoạn 3: Tổng kết và đánh giá thực hành tại cơ sở.
SV chia sẻ các kinh nghiệm thực hành.
Lắng nghe góp ý, nhận xét của cơ sở/cộng đồng.
Cảm ơn và tổng kết với cơ sở thực hành.
IV. Điều kiện thực hiện môn học
1. Phòng học chuyên môn hóa
2. Cơ sở thực hành với các nhóm thân chủ 
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: phấn, bảng, bút, sách,
4. Các điều kiện khác: SV nghiên cứu tài liệu, làm việc nhóm, nộp kế hoạch, lượng giá và báo cáo hàng tuần.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá 
1. Nội dung:
1.1 Kiến thức: Sinh viên biết vận dụng lý thuyết phương pháp công tác xã hội nhóm vào thực tế thông qua thực hành trực tiếp với một nhóm nhỏ gồm các thân chủ có cùng vấn đề. 
1.2 Kĩ năng: Trong quá trình thực hiện các bước trong tiến trình trợ giúp nhóm thân chủ, Sinh viên đánh giá và giải quyết vấn đề với mô hình tương tác nhóm, ứng dụng và phát triển các kỹ năng thực hành công tác xã hội nhóm như kỹ năng tổ chức nhóm, kỹ năng hoà giải, kỹ năng quan sát, kỹ năng ghi chép, kỹ năng lãnh đạo nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng thương lượng, 
1.3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành nâng cao thái độ tích cực và động lực hướng đến học tập nhằm phát triển nghề nghiệp bản thân, tăng cường khả năng vận dụng làm việc nhóm với các nhóm viên hiệu quả hơn, hạn chế được các xung đột nhóm, giải quyết các mâu thuẩn thường gặp trong nhóm. 
2. Phương pháp đánh giá:
Điểm học phần là trung bình cộng các bài thực hành theo tiêu chí và thang điểm như sau:
- Đánh giá nhật ký thực hành: hệ số 1
- Đánh giá báo cáo thực hành: hệ số 2
- Đánh giá của giáo viên hướng dẫn: hệ số 2
STT bài
Nội dung
Tiêu chí đánh giá
Thang điểm
1
Nhật ký thực hành công tác xã hội II
- Đầy đủ các mục theo yêu cầu
2 đ
- Chi tiết, cụ thể
3 đ
- Rõ ràng, khoa học
2 đ
- Thể hiện được kết quả, số liệu đã đạt được.
3 đ
Cộng
10 điểm
2
Báo cáo thực hành công tác xã hội II
Trình bày rõ ràng, đánh máy
- Hình thức khoa học
2 đ
- Chi tiết, cụ thể, rõ ràng
2 đ
- Thể hiện đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của mẫu báo cáo
3 đ
- Thể hiện có trọng tâm và đúng phương pháp công tác xã hội nhóm
3 đ
Cộng
10 điểm
3
Đánh giá của giáo viên hướng dẫn
- Thực hành nghiệp vụ: Khả năng tác nghiệp cao, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình thực hành, đạt hiệu quả cao trong công việc và tạo ra sự thay đổi nơi đối tượng tác nghiệp
3 đ
- Kế hoạch tuần: là điểm trung bình cộng của các kế hoạch tuần. Kế hoạch phải khoa học, rõ ràng, cụ thể, khả thi,
3 đ
- Chuyên cần: sinh viên phải tham gia đầy đủ các đợt thực hành tại cơ sở và lượng giá tại lớp, nộp báo cáo, các kế hoạch và bản lượng giá tuần đúng thời hạn
2 đ
- Ý thức tổ chức kỷ luật: tuân thủ các quy định của cơ sở thực hành và đoàn thực hành, không vi phạm nội quy tại cơ sở, có sáng kiến hay có lợi cho đoàn,
2 đ
Cộng
10 điểm
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học
1. Phạm vi áp dụng môn học
Chương trình môn học Thực hành Công tác xã hội II (thực hành CTXH với nhóm) được sử dụng đào tạo trình độ Cao đẳng chuyên ngành Công tác xã hội
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học
- Đối với giáo viên: 
+ Giáo viên sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực;
+ Giáo viên hướng dẫn thực hành, hỗ trợ làm kế hoạch và lượng giá hàng tuần, có sự liên kết với các trưởng nhóm, trưởng đoàn trong suốt quá trình thực hành.
+ Hướng dẫn thực hành theo trình tự của quy trình hướng dẫn kỹ năng.
- Đối với người học: tham dự thực hành tích cực (không được vắng quá 20% số tiết, thực hành nhóm và chuẩn bị kế hoạch trước khi đi thực hành, nộp báo cáo và nhật ký khi kết thúc thực hành)
3. Những trọng tâm cần chú ý:
Nêu lên những nội dung trọng tâm cần lưu ý để thực hiện mục tiêu môn học. 
- SV nắm bắt thiết lập mối quan hệ với cơ sở thực hành và nhóm thân chủ
- SV lên kế hoạch, thực hiện và lượng giá hàng tuần có sự liên hệ chặt chẽ với nhóm trưởng và GVHD, nhân viên CTXH tại cơ sở
- Viết nhật ký nhóm và báo cáo sau khi kết thúc
- SV xác định loại hình nhóm, các vấn đề chính của nhóm, xây dựng kế hoạch trợ giúp và hỗ trợ, trao quyền cho nhóm thân chủ.
4. Tài liệu tham khảo
4.1Học liệu bắt buộc 
1. Công tác xã hội lý thuyết và thực hành, Trần Đình Luận, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2009. (có từ GV Nguyễn Thị Hồng Chuyên)
2. Sổ tay CTXH với nhóm . (GV Nguyễn Thị Hồng Chuyên cung cấp)
4.2. Học liệu tham khảo 
1. Lê Chí An, Bài đọc về CTXH –  dịch từ các sách CTXH nước ngoài 
2. Nguyễn Ngọc Lâm, Sách bỏ túi dành cho Nhân viên xã hội, NXB Đại học Mở- Bán Công TP.HCM.
Các tài liệu trên có từ GV Nguyễn Thị Hồng Chuyên
Các trang web liên quan của ngành CTXH: 
www.vnsocialwork.net
www.ctxh.vn
www.slideshare.net
33
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KON TUM
KHOA CƠ BẢN 
SỔ TAY THỰC HÀNH
CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM
KON TUM - 2019
QUI ĐỊNH THỰC HÀNH DÀNH CHO SINH VIÊN
Trong suốt thời gian thực hành, sinh viên tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các qui định sau đây:
Sinh viên thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung thực hành theo sự hướng dẫn cụ thể của Giáo viên hướng dẫn thực hành.
Khi đến cơ sở thực hành sinh viên phải chấp hành nội quy, quy định của nhà trường, tránh làm ảnh hưởng đến các hoạt động chung của nhà trường.
Kết thúc đợt thực hành, sinh viên phải nộp Báo cáo thực hành và Sổ nhật ký thực hành cho Giáo viên hướng dẫn thực hành theo đúng thời hạn do Khoa qui định. 
Khung nội dung và hình thức trình bày bản Báo cáo thực hành cũng như Sổ nhật ký thực hành phải được viết theo theo mẫu hướng dẫn bởi Giáo viên hướng dẫn thực hành.
Đối với sinh viên tự ý bỏ thực hành nửa chừng hoặc điểm thực hành dưới 5 thì xem như sinh viên đó không tích lũy được học phần thực hành và phải đăng ký lại học phần này vào học kỳ kế tiếp.
Trong thời gian thực hành, nếu vì lý do nào đó mà sinh viên buộc phải nghỉ thực hành thì phải xin phép Giáo viên hướng dẫn thực hành. Thời gian được nghỉ phép không quá hai tuần và sau đó sinh viên phải thực hành bù lại số buổi đã nghỉ. 
Trong thời gian thực hành, nếu cơ sở thực hành yêu cầu sinh viên tham dự các buổi hội thảo hoặc hội họp tại cơ sở, sinh viên không được tự ý nghỉ học đi dự hội thảo hoặc họp mà phải được phép của giảng viên đang dạy vào các buổi đó, đồng thời phải thông báo đến Giáo viên hướng dẫn thực hành.
Sinh viên không được biếu quà cáp cho thân chủ và cũng không được phép nhận quà cáp của thân chủ. Sinh viên cần trao đổi cụ thể với Giáo viên hướng dẫn thực hành nếu như không biết phải làm hoặc cư xử như thế nào.
Sinh viên phải báo cho Giáo viên hướng dẫn thực hành và cơ sở thực hành biết số điện thoại hoặc phương tiện liên lạc với sinh viên trong thời gian thực hành tại cơ sở.
VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG KHI THỰC HÀNH TẠI CƠ SỞ
Trong suốt quá trình thực hành tại cơ sở, sinh viên cần phải nhận biết rằng tại địa bàn thực hành có thể có những nguy cơ gây tổn hại cho sinh viên, nhất là trong khi thăm viếng các gia đình thân chủ.
Các nguy cơ có thể có là mất đồ, mất xe, trộm cướp, , tai nạn giao thông, hoặc thân chủ có thể có hành vi bạo lực (chẳng hạn do thân chủ say rượu hoặc thân chủ bị phấn khích khi hút hay tiêm chất ma túy), 
Dưới sự hướng dẫn và cảnh báo của Giáo viên hướng dẫn thực hành cũng như cơ sở thực hành, sinh viên sẽ được thông báo về những nguy cơ đã nêu trên. Tuy nhiên mỗi sinh viên cần nhận thức đầy đủ và có ý thức phòng tránh những nguy cơ có khả năng ảnh hưởng đến sự an toàn của chính bản thân mình cũng như các bạn sinh viên cùng đoàn trong quá trình thực hành.
SINH VIÊN CẦN PHẢI THẬN TRỌNG ĐỂ BẢO ĐẢM CHO SỰ AN TOÀN CỦA CHÍNH MÌNH
Sau đây là một số điểm sinh viên cần chú ý khi đi thực hành nhằm bảo đảm sự an toàn cho chính mình:
Sinh viên cần tránh ở lại một mình tại cơ sở. 
Sinh viên cần thận trọng khi tiếp xúc với những người mang bệnh truyền nhiễm (HIV/AIDS, lao, ).
Trước khi đi thăm viếng các gia đình của thân chủ sinh viên cần thăm dò lai lịch của thân chủ và môi trường thân chủ sinh sống, và nếu cần nên có người thứ hai đi kèm (có thể là người của cơ sở). 
BÁO CÁO THỰC HÀNH
CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KON TUM
KHOA CƠ BẢN 
 Nhóm thực hành: .. Lớp: K22 CTXH
 Học kỳ I – Năm học 2019-2020
 Địa điểm thực hành: 
 GV hướng dẫn: .
 Nhóm SV thực hành:
 1- .	 MS: 
 2- .	 MS: 
 3- .	 MS: 
PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC HÀNH
1. Lịch sử thành lập cơ sở
Phần này trình bày lịch sử thành lập của cơ sở hoặc tổ chức là nơi sinh viên đến thực hành (Cơ sở được thành lập khi nào? Lý do thành lập? Hoàn cảnh thành lập? Được thành lập bằng cách nào, bởi ai? Cơ sở hiện được cơ quan nào quản lý? ).
2. Tổ chức cơ sở
Phần này trình bày cấu trúc tổ chức của cơ sở (Ban lãnh đạo tổ chức, các phòng ban hiện có trong tổ chức, quan hệ chức năng giữa các phòng ban, ). Sơ đồ tổ chức của cơ sở có thể được trình bày ở đây.
3. Mục tiêu hoạt động của cơ sở
Phần này trình bày các mục tiêu hoạt động của cơ sở (Cơ sở được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu nào của xã hội? Các hoạt động của cơ sở nhằm hướng đến giải quyết vấn đề xã hội nào?  ). Phần trình bày các chức năng của cơ sở, tức là sự cụ thể hóa của mục tiêu, có thể được trình bày ở đây.
4. Các hoạt động hiện nay của cơ sở 
Phần này trình bày cụ thể những hoạt động xã hội hiện nay cơ sở đang thực hiện. Những hoạt động này có thể hiểu là những dịch vụ chăm sóc mà cơ sở mang lại cho thân chủ. Những dịch vụ này có thể là giáo dục, chăm sóc, hỗ trợ, nuôi dưỡng hoặc giúp đỡ, 
5. Ảnh hưởng của cơ sở đến cộng đồng 
(tác động trực tiếp, gián tiếp đến địa bàn nơi cơ sở đóng chân,... ).
6. Những nhận xét của nhóm
PHẦN 2
THỰC HÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NHÓM 
1. Bối cảnh hình thành nhóm
Phần này mô tả bối cảnh hình thành nhóm (sinh viên có được nhóm trong hoàn cảnh nào? với cách tiếp cận nào? thời gian hình thành nhóm?). Sinh viên có thể gặp một trong hai trường hợp hoặc nhóm đã được hình thành sẳn và sinh viên tìm cách tiếp cận, gắn bó nhóm; hoặc sinh viên sẽ sinh hoạt tại cơ sở và thông qua đó thực hiện các tác động hình thành nhóm. 
Trong trường hợp sinh viên tác động đến việc thành lập nhóm, sinh viên cần trình bày rõ quá trình sinh viên tiếp cận từng thành viên như thế nào để sau đó tiến đến thành lập nhóm.
2. Kế hoạch công tác xã hội nhóm
Sinh viên trình bày kế hoạch thực hành CTXH với nhóm thân chủ.
Bản kế hoạch này cần làm rõ:
Mục tiêu thực hành cụ thể đối với từng nhóm sinh viên.
Sự hình thành nhóm thân chủ.
Xác định loại nhóm thân chủ.
Xác định vai trò nhóm sinh viên đối với nhóm thân chủ.
Các hoạt động thành lập, tiếp cận với nhóm thân chủ.
Các hoạt động thiết lập quan hệ với nhóm thân chủ.
Các hoạt động trong mỗi giai đoạn của tiến trình CTXH nhóm.
Các hoạt động trong bản kế hoạch cần gắn liền với các yếu tố:
Thời gian, địa điểm thực hiện hoạt động.
Cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động.
Các kết quả trung gian đạt được khi hoàn thành các hoạt động.
3. Thực hành công tác xã hội nhóm
Sinh viên trình bày quá trình thực hành công tác xã hội nhóm dựa trên kế hoạch đã xây dựng. Việc trình bày nên phân theo bốn giai đoạn của tiến trình can thiệp của công tác xã hội nhóm, đó là:
Giai đoạn 1: Thành lập (hoặc hình thành) nhóm.
Giai đoạn 2: Duy trì nhóm
Giai đoạn 3: Kết thúc nhóm.
Giai đoạn 4: Lượng giá nhóm.
Giai đoạn 1: Thành lập nhóm (hoặc hình thành nhóm)
Trong phần này sinh viên cần làm rõ:
Bối cảnh thành lập nhóm thân chủ.
Nhu cầu của thân chủ (giáo dục, vui chơi, trị liệu).
Hồ sơ xã hội của nhóm (6 – 10 thành viên). 
Thành viên 1
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Phái tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: Ngày 10 tháng 10 năm 2009
Nơi sinh: Đà Lạt
Hiện cư ngụ tại: 17 Nguyễn Văn Trỗi, Phường Thống Nhất, Tp Kon Tum
Các thông tin khác:
Quá trình sinh sống và lớn lên
Tình trạng học vấn, văn hóa, chuyên môn
Tình trạng nghề nghiệp
Tình trạng sức khỏe thể chất
Tình trạng sức khỏe tâm thần
Các vấn đề khác
Thành viên 2
Chú ý để có thể viết được phần này sinh viên cần phải tiến hành thu thập thông tin một cách phù hợp với bối cảnh thực hành và hoàn cảnh các thành viên, không nhất thiết phải thu thập trực tiếp đối với từng thành viên. Chẳng hạn khi làm việc với nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt như mồ côi hoặc gia đình đổ vỡ nếu sinh viên yêu cầu các em cung cấp trực tiếp các thông tin về bản thân mình thì xem như là không phù hợp mà sinh viên cần phải thu thập gián tiếp thông qua những người nuôi dưỡng hoặc gần gủi với các em.
Mục tiêu cá nhân và nhóm (thay đổi nhận thức, nhóm được công nhận)
Xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm (các hoạt động chỉ là công cụ chứ không phải là mục tiêu của nhóm)
Giai đoạn 2: Duy trì nhóm
Trong phần này, sinh viên cần làm rõ:
Các hoạt động sinh hoạt nhóm (dựa theo kế hoạch, hướng đến mục tiêu).
Sự điều chỉnh kế hoạch thông qua quá trình sinh hoạt nhóm.
Sự thay đổi, phát triển của các thành viên qua quá trình sinh hoạt nhóm.
Các nhận xét và đánh giá thường xuyên về hành vi, vai trò của cá nhân trong nhóm, mối quan hệ trong nhóm, truyền thông trong nhóm cũng như quá trình phát triển nhóm.
Giai đoạn 3: Kết thúc nhóm
Trong phần này, sinh viên cần làm rõ:
Những mục tiêu nào đã đạt được và đạt được ở mức độ nào.
Nhóm viên tăng năng lực giải quyết vấn đề ra sao.
Các hoạt động kết thúc nhóm.
Trạng thái tâm lý của các thành viên khi kết thúc nhóm.
Giai đoạn 4: Lượng giá nhóm
Về mặt công tác: Nhóm có hoàn thành mục tiêu đề ra như thế nào ? Hoàn thành các hoạt động đề ra ra sao ?
Về mặt tiến trình: Nhóm có giúp nhóm viên tăng năng lực như thế nào? Kiến thức, thái độ, hành vi, trị liệu ?. Có thể cải tiến tiến trình sinh hoạt nhóm như thế nào tốt hơn?
4. Tóm tắt quá trình thực hành
Dựa vào Sổ nhật ký thực hành, sinh viên trình bày tóm tắt theo thứ tự thời gian tất cả các công việc chuyên môn mà sinh viên đã thực hiện trong suốt thời gian thực hành.
Với mỗi công việc sinh viên cần làm rõ:
Khi nào? (ngày, giờ, buổi sáng, buổi chiều, )
Ở đâu? (lớp học, công viên, nhà văn hóa, TT BTXH, )
Thực hiện việc gì? (tiếp cận thành viên, xây dựng kế hoạch nhóm, )
Với ai? (thành viên nhóm, toàn nhóm, gia đình thành viên nhóm, ) 
Bằng cách nào, dùng phương pháp gì? (chơi trò chơi, vẽ, hát, đi dã ngoại, thảo luận nhóm, )
Sinh viên có thể trình bày phần này theo hình thức GV hướng dẫn đề nghị. 
Sau đây là một ví dụ về cách ghi tóm tắt các hoạt động, sinh viên có thể tham khảo.
Thời gian và địa điểm
Công việc
Chiều 3/09/2019 tại lớp học (P.5)
Tổ chức toàn nhóm thảo luận nhằm thăm dò nhu cầu của nhóm, giúp nhóm xác định nhu cầu nhóm.
Sáng 8/09/2019, Nhà Văn hóa TN
Tổ chức nhóm sinh hoạt ngoài trời, nhóm xây dựng nội quy sinh hoạt nhóm, giúp các thành viên trong nhóm gắn bó nhau và chấp nhận nhau.
(Khi nào? à chiều 3/12/2019. Ở đâu? à tại lớp học tình thương phường 5. Thực hiện cái gì? à thăm dò nhu cầu của nhóm, xác định nhu cầu nhóm. Với ai? à toàn nhóm. Dùng phương pháp gì? à toàn nhóm thảo luận. Nguồn tư liệu? à giáo trình CTXH nhóm, tài liệu Tâm lý giao tiếp)
PHẦN 3
TỰ LƯỢNG GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
Phần này nêu ra những bài học và kinh nghiệm mà bản thân sinh viên và nhóm đã rút ra được trong quá trình thực hành công tác xã hội với nhóm. Chú ý nhóm ở đây là nhóm sinh viên thực hành chứ không phải nhóm các thân chủ.
Để làm được phần này bản thân mỗi sinh viên cần quan sát sự thay đổi của chính bản thân mình trong quá trình thực hành. Qua thực hành sinh viên tự nhận thấy mình hiểu thêm những gì, nhận thức thêm điều gì, tăng thêm hoặc có thêm những kỹ năng gì, khả năng ứng dụng lý thuyết phương pháp CTXH nhóm vào thực tế ra sao, năng lực giải quyết vấn đề được phát triển như thế nào, thái độ của mình thay đổi ra sao, quan niệm của mình có thay đổi hoặc được mở rộng thêm không, 
Ngoài ra nhóm sinh viên cũng cần phải họp lại với nhau để rút ra những bài học và kinh nghiệm của chính bản thân nhóm trong đợt thực hành này. Biên bản họp nhóm sẽ là nguồn thông tin cung cấp cho nhóm viết được phần này. Qua thực hành nhóm thấy mình rút ra được những kinh nghiệm và bài học gì. Chú ý sinh viên cần đính kèm Biên bản họp nhóm vào phụ lục 4 ở phần phụ lục.
PHẦN 4
NHỮNG Ý KIẾN VÀ ĐỀ NGHỊ
Phần này trình bày những ý kiến và đề nghị của nhóm đối với Giáo viên hướng dẫn và Ban Chủ nhiệm khoa về đợt thực hành vừa qua. Những ý kiến đóng góp này sẽ là những thông tin phản hồi nhằm giúp Giáo viên hướng dẫn và Ban Chủ nhiệm khoa tổ chức và triển khai các đợt thực hành sau tốt hơn.
Khi viết phần này sinh viên chú ý tách ra thành hai nhóm ý kiến và đề nghị, một dành cho Giáo viên hướng dẫn và một dành cho Ban Chủ nhiệm khoa.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Tường thuật sinh hoạt nhóm trong giai đoạn thành lập nhóm
Nhóm đưa ra một bản tường thuật buổi sinh hoạt nhóm trong giai đoạn thành lập hoặc hình thành nhóm. Trong giai đoạn này nhóm sinh viên có thể có nhiều buổi sinh hoạt với nhóm các thân chủ nhưng yêu cầu báo cáo chỉ cần một bản tường thuật của một buổi sinh hoạt nào đó mà thôi, tùy nhóm sinh viên chọn lựa.
Phụ lục 2 – Tường thuật sinh hoạt nhóm trong giai đoạn duy trì nhóm
Nhóm đưa ra một bản tường thuật buổi sinh hoạt nhóm trong giai đoạn duy trì nhóm. Trong giai đoạn này nhóm sinh viên có thể có nhiều buổi sinh hoạt với nhóm các thân chủ nhưng yêu cầu báo cáo chỉ cần một bản tường thuật của một buổi sinh hoạt nào đó mà thôi, tùy nhóm sinh viên chọn lựa.
Phụ lục 3 – Tường thuật sinh hoạt nhóm trong giai đoạn kết thúc nhóm
Nhóm đưa ra một bản tường thuật buổi sinh hoạt nhóm trong giai đoạn kết thúc nhóm. Trong giai đoạn này nhóm sinh viên có thể có nhiều buổi sinh hoạt với nhóm các thân chủ nhưng yêu cầu báo cáo chỉ cần một bản tường thuật của một buổi sinh hoạt nào đó mà thôi, tùy nhóm sinh viên chọn lựa.
Phụ lục 4 – Biên bản Tự lượng giá quá trình thực hành của nhóm
Nhóm đưa ra biên bản buổi sinh hoạt nhóm sinh viên sau khi kết thúc thực hành với nhóm thân chủ, nhằm tự lượng giá quá trình thực hành của mình. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần này liệt kê những tài liệu mà sinh viên đã tham khảo đến trong quá trình thực hành công tác xã hội nhóm. Các tài liệu tham khảo phải được ghi theo mẫu sau:
[1] Tên tác giả (năm xuất bản). Tên tài liệu. Lần xuất bản. Nhà xuất bản.
Sau đây là một số ví dụ:
[1] Grace Mathew. Lê Chí An dịch (1999). Công tác xã hội với nhóm. Ban xuất bản Đại học Mở - Bán công, Tp Hồ Chí Minh.
[2] Lê Văn Phú (2004). Công tác xã hội. Xuất bản lần thứ hai. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
 Khoa Cơ bản 
BẢN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH CỦA SINH VIÊN 
(ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BỞI CƠ SỞ THỰC HÀNH)
	Tên nhóm sinh viên: ...........................................................................
	Lớp: ....................................................................................................
	Cơ quan thực tập: ...............................................................................
	Thời gian thực tập: .............................................................................
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG
XẾP HẠNG
Yếu
TB
Khá
Giỏi
1. Tinh thần kỷ luật
2. Tác phong làm việc
3. Tinh thần trách nhiệm
4. Khả năng nắm bắt công việc
5. Kỹ năng truyền thông
6. Kỹ năng giao tiếp
7. Khả năng sáng tạo
8. Đánh giá mức độ hoàn tất công việc
NHẬN XÉT NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA NHÓM SINH VIÊN
NHẬN XÉT NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHÓM SINH VIÊN
 ....................., ngày...... tháng........ năm 2019
 Xác nhận cơ quan thực hành Cán bộ đánh giá 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
Khoa Cơ bản 
BẢN ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH CỦA SINH VIÊN
(ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ BỞI TRƯỞNG ĐOÀN THỰC HÀNH)
	Nhóm sinh viên: ................................................................................
	Lớp: ...................................................................................................
	Cơ quan thực tập: ..............................................................................
	Thời gian thực tập: ............................................................................
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG
XẾP HẠNG
Yếu
TB
Khá
Giỏi
1. Tinh thần kỷ luật
2. Tác phong làm việc
3. Tinh thần trách nhiệm
4. Khả năng nắm bắt công việc 
5. Kỹ năng truyền thông
6. Kỹ năng giao tiếp
7. Khả năng sáng tạo
8. Tinh thần tương trợ và hợp tác
9. Đánh giá mức độ hoàn tất công việc
NHẬN XÉT NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA NHÓM SINH VIÊN
NHẬN XÉT NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHÓM SINH VIÊN
 ....................., ngày...... tháng........ năm 2019
 Xác nhận Khoa Cơ bản Giáo viên hướng dẫn

File đính kèm:

  • docxde_cuong_hoc_phan_thuc_hanh_cong_tac_xa_hoi_ii.docx