Nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng đô thị hoá ở Hà Nội (Phần 2)
3.1. LÝ LUẬN VỀ CƠ HỘI VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM
Trong cuộc sống, người ta thường nói tới cơ hội học hành
nâng cao trình ₫ộ; cơ hội nghỉ ngơi ₫i du lịch ₫ây ₫ó; cơ hội
trò chuyện với một bậc vĩ nhân, v.v Trong tiếng Việt, thuật
ngữ “cơ hội” thường ₫ược dùng ₫ể chỉ trong hoàn cảnh, ₫iều
kiện, tình huống cụ thể nào ₫ó của cuộc sống con người, xuất
hiện trước cá nhân những sự kiện mang lại cho họ những
thuận lợi ₫ể có thể ₫ạt ₫ược một mục tiêu ₫ã ₫ịnh nào ₫ó.
Chẳng hạn, chủ trương ₫ào tạo những cán bộ có trình ₫ộ cao
trong một số ngành khoa học, kỹ thuật tại Mỹ của Nhà nước
₫ã tạo cơ hội cho một số người có thể ₫ược ₫i du học Mỹ -
₫iều mà họ vẫn mong ước từ lâu. Hiểu thuật ngữ “cơ hội” như
vậy chúng tôi muốn nhấn mạnh:
Thứ nhất, nói ₫ến cơ hội là nói ₫ến hiện tượng tiềm ẩn
khả năng cá nhân có thể nhận ₫ược một cái gì ₫ó xuất hiện
trong cuộc sống mà họ mong ₫ợi. Khả năng ₫ó có trở thành
hiện thực ₫ối với cá nhân hay không còn tùy thuộc vào yếu tố
chủ quan và khách quan khác (nhất là yếu tố chủ quan) liên
quan tới cá nhân. Chẳng hạn, ở thí dụ trên, cơ hội du học tại
Mỹ của một người chỉ có thể trở thành hiện thực nếu người ₫ó
₫áp ứng ₫ược mọi yêu cầu mà Nhà nước ₫ề ra cho một ứng
NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN
142
viên vào vị trí ₫ó (sức khỏe, phẩm chất, năng lực, tài chính .).
Khi ₫ó, ta bảo cá nhân ₫ã giành ₫ược cơ hội khi nó ₫ến. Trong
trường hợp ngược lại, cá nhân ₫ã bỏ lỡ mất cơ hội (₫ể cơ hội
trôi qua)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng đô thị hoá ở Hà Nội (Phần 2)
141 Chương 3 CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN VÙNG ĐÔ THỊ HOÁ Ở HÀ NỘI 3.1. LÝ LUẬN VỀ CƠ HỘI VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM Trong cuộc sống, người ta thường nói tới cơ hội học hành nâng cao trình ₫ộ; cơ hội nghỉ ngơi ₫i du lịch ₫ây ₫ó; cơ hội trò chuyện với một bậc vĩ nhân, v.v Trong tiếng Việt, thuật ngữ “cơ hội” thường ₫ược dùng ₫ể chỉ trong hoàn cảnh, ₫iều kiện, tình huống cụ thể nào ₫ó của cuộc sống con người, xuất hiện trước cá nhân những sự kiện mang lại cho họ những thuận lợi ₫ể có thể ₫ạt ₫ược một mục tiêu ₫ã ₫ịnh nào ₫ó. Chẳng hạn, chủ trương ₫ào tạo những cán bộ có trình ₫ộ cao trong một số ngành khoa học, kỹ thuật tại Mỹ của Nhà nước ₫ã tạo cơ hội cho một số người có thể ₫ược ₫i du học Mỹ - ₫iều mà họ vẫn mong ước từ lâu. Hiểu thuật ngữ “cơ hội” như vậy chúng tôi muốn nhấn mạnh: Thứ nhất, nói ₫ến cơ hội là nói ₫ến hiện tượng tiềm ẩn khả năng cá nhân có thể nhận ₫ược một cái gì ₫ó xuất hiện trong cuộc sống mà họ mong ₫ợi. Khả năng ₫ó có trở thành hiện thực ₫ối với cá nhân hay không còn tùy thuộc vào yếu tố chủ quan và khách quan khác (nhất là yếu tố chủ quan) liên quan tới cá nhân. Chẳng hạn, ở thí dụ trên, cơ hội du học tại Mỹ của một người chỉ có thể trở thành hiện thực nếu người ₫ó ₫áp ứng ₫ược mọi yêu cầu mà Nhà nước ₫ề ra cho một ứng NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 142 viên vào vị trí ₫ó (sức khỏe, phẩm chất, năng lực, tài chính.). Khi ₫ó, ta bảo cá nhân ₫ã giành ₫ược cơ hội khi nó ₫ến. Trong trường hợp ngược lại, cá nhân ₫ã bỏ lỡ mất cơ hội (₫ể cơ hội trôi qua). Thứ hai, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, cơ hội xuất hiện (cơ hội tới) trong cuộc sống con người là kết quả tất yếu của sự vận ₫ộng hợp quy luật khách quan trong một lĩnh vực nào ₫ó của ₫ời sống xã hội. Vì vậy, trên cơ sở phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa mọi sự kiện, mọi diễn biến ₫ang xảy ra trong một lĩnh vực nào ₫ó của ₫ời sống xã hội, người ta có thể dự ₫oán cơ hội sẽ tới với mình trong tương lai ₫ể chủ ₫ộng chuẩn bị trước mọi ₫iều kiện chủ quan cần thiết cho việc nắm bắt (giành lấy) cơ hội ₫ó khi nó xuất hiện, không ₫ể nó trôi qua (không ₫ể mất cơ hội). Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng, nếu tích cực tác ₫ộng vào sự vận ₫ộng hợp quy luật khách quan của một lĩnh vực nào ₫ó, cá nhân có thể chủ ₫ộng tạo ra cơ hội cho mình và cho người khác trong lĩnh vực ấy. Thứ ba, từ những ₫iều vừa trình bày trên có thể ₫i tới kết luận: cơ hội xuất hiện mang tính khách quan (quy ước gọi là cơ hội khách quan), mọi người ₫ều có quyền giành lấy nó, nếu họ muốn; tuy nhiên, ai giành ₫ược, ai không giành ₫ược lại tùy thuộc vào những yếu tố chủ quan mà người ₫ó sở hữu có phù hợp hay không phù hợp; phù hợp tới mức nào so với yêu cầu khách quan của cơ hội ₫ã xuất hiện. Tóm lại, cơ hội xuất hiện mang tính khách quan, còn nó thuộc về ai thì lại tùy thuộc vào yếu tố chủ quan của người ₫ó quyết ₫ịnh. Chương 3: Cơ hội việc làm của người nông dân vùng 143 Cần lưu ý rằng, sự phù hợp giữa cơ hội khách quan với yếu tố chủ quan của cá nhân muốn giành ₫ược cơ hội ₫ó không tự nhiên mà có. Nó phải ₫ược tạo ra thông qua hoạt ₫ộng có ý thức của con người trên cơ sở nắm bắt kịp thời và ₫ầy ₫ủ những thông tin về cơ hội có thể xuất hiện. Tóm lại, muốn giành ₫ược cơ hội thì cá nhân phải tích cực hành ₫ộng, tích cực chuẩn bị những ₫iều kiện cần và ₫ủ, ₫iều kiện chủ quan và tạo ra các ₫iều kiện khách quan. Từ những hiểu biết trên về các thuật ngữ “việc làm” như ₫ã phân tích ở chương 1 và thuật ngữ “cơ hội” ₫ã phân tích trên, có thể ₫ưa ra ₫ịnh nghĩa về “CHVL” như sau: “CHVL là thuật ngữ dùng ₫ể chỉ sự xuất hiện trong những hoàn cảnh, ₫iều kiện, tình huống cụ thể nào ₫ó những việc làm mang lại cho cá nhân những thuận lợi ₫ể họ có thể làm việc tạo ra thu nhập, ổn ₫ịnh cuộc sống mà không bị pháp luật ngăn cấm”. Như ₫ã nhấn mạnh ở phần trên khi bàn về các thuật ngữ “cơ hội” và thuật ngữ “việc làm”, nói ₫ến “CHVL” là nói ₫ến khả năng cá nhân có thể nhận ₫ược một việc làm (công việc) cụ thể nào ₫ó với tư cách là ₫ối tượng hoạt ₫ộng lao ₫ộng của mình nhằm tạo ra thu nhập, ổn ₫ịnh cuộc sống. CHVL mang tính khách quan, ai cũng có quyền giành lấy nó, nếu họ muốn (mọi người ₫ều bình ₫ẳng về CHVL) miễn là người ₫ó phải sở hữu những yếu tố chủ quan phù hợp với yêu cầu khách quan của CHVL ₫ã xuất hiện. Điều ₫ó thúc ₫ẩy người lao ₫ộng có những biện pháp tích cực làm cho những yếu tố chủ quan của mình ngày càng phù hợp ở mức ₫ộ cao với những yêu cầu khách quan của CHVL ₫ã xuất hiện, nếu họ không muốn thất nghiệp. Tương tự như vậy, Nhà nước phải có hệ thống chính sách ₫ào tạo nguồn nhân lực thích hợp nhằm không ngừng nâng cao nội lực NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 144 của người lao ₫ộng phù hợp với những CHVL ₫ã tạo ra , nếu nhà nước muốn giải quyết vấn ₫ề việc làm một cách bền vững. Ở nước nào cũng vậy, khi trình ₫ộ phát triển kinh tế càng cao, thì CHVL ₫ược tạo ra càng nhiều. Ở nước ta, từ khi thực hiện chủ trương ₫ổi mới, CNH, HĐH, mở cửa và hội nhập quốc tế tới nay chưa bao giờ CHVL cho người lao ₫ộng (trong ₫ó có nông dân) lại ₫ược tạo ra nhiều như bây giờ. Ngày nay người lao ₫ộng nước ta có cơ hội lựa chọn việc làm nào phù hợp nhất (một cách tương ₫ối) với nguyện vọng của mình. Điều mà thời kinh tế bao cấp không thể có. Tuy nhiên, như ở trên ₫ã nhấn mạnh, mỗi việc làm có những yêu cầu riêng của nó ₫ối với người muốn làm việc ₫ó. Ai ₫ang sở hữu những yếu tố chủ quan (sức khỏe, tuổi tác, giới tính, năng lực, phẩm chất) phù hợp với những yêu cầu riêng ₫ó thì sẽ giành ₫ược CHVL này. Nói một cách khác, mặc dù có nhiều CHVL ₫ã ₫ược tạo ra, người lao ₫ộng vẫn có thể bị thất nghiệp, vì ₫ể giành ₫ược cơ hội ₫ó (cá nhân trở thành người có việc làm ₫ó) thì cá nhân lại phải sở hữu những ₫iều kiện nhất ₫ịnh mà hiện nay ở họ chưa có. Điều ₫ó giải thích lý do vì sao muốn giải quyết vấn ₫ề việc làm cho người lao ₫ộng một cách bền vững phải giải quyết ₫ồng bộ hai vấn ₫ề có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau: một là, tạo ra CHVL (còn gọi là tạo ra việc làm) thông qua thực hiện chiến lược phát triển KT-XH; hai là, ₫ào tạo nguồn nhân lực thông qua giáo dục — ₫ào tạo và dạy nghề. Nói cách khác, quy hoạch phát triển KT-XH phải gắn liền, chặt chẽ với quy hoạch ₫ào tạo nguồn nhân lực. Ở nước ta, thời gian vừa qua việc quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, phát triển ₫ô thị (ĐTH) và phát triển kết cấu hạ tầng xã hội chưa gắn chặt và ₫ồng bộ với Chương 3: Cơ hội việc làm của người nông dân vùng 145 các giải pháp ₫ào tạo nguồn nhân lực, dạy nghề, chuyển ₫ổi nghề, tạo việc làm ổn ₫ịnh cho người lao ₫ộng vùng chuyển ₫ổi mục ₫ích sử dụng ₫ất nông nghiệp, làm cho không ít nông dân ở ₫ó rơi vào tình trạng mất việc làm, ₫ời sống gặp rất nhiều khó khăn là mầm mống làm nảy sinh những bức xúc, tiêu cực xã hội rất ₫áng lo ngại. Cũng cần lưu ý rằng, không chỉ Nhà nước và các doanh nghiệp mới có chức năng tạo ra CHVL, mà bản thân người lao ₫ộng với bản tính tích cực, năng ₫ộng, sáng tạo của mình trong quá trình lập thân, lập nghiệp cũng có khả năng to lớn trong việc tạo ra CHVL không chỉ cho bản thân mình mà còn cho nhiều người khác. Thời gian vừa qua, trên cả ba miền ₫ất nước ta ₫ã xuất hiện nhiều tấm gương nông dân sản xuất giỏi, từ hai bàn tay trắng ₫i lên trở thành những chủ trang trại, chủ doanh nghiệp tài ba tạo ra nhiều CHVL cho nông dân trong vùng, góp phần không nhỏ vào sự phát triển KT-XH ₫ịa phương là những minh chứng hùng hồn cho ₫iều ₫ó. Tóm lại, tạo ra CHVL là trách nhiệm của cả ba chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp và bản thân người lao ₫ộng. Vấn ₫ề việc làm cho người lao ₫ộng chỉ có thể ₫ược giải quyết một cách bền vững trên cơ sở hoạt ₫ộng tích cực và ₫ồng bộ của cả ba chủ thể này, trong ₫ó, Nhà nước giữ vai trò lãnh ₫ạo, ₫iều khiển và ₫iều chỉnh theo ₫ịnh hướng chiến lược phát triển KT-XH của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ ₫ất nước CNH, HĐH, mở cửa và hội nhập quốc tế. CHVL ₫ược tạo ra càng nhiều thì người lao ₫ộng càng có nhiều cơ hội lựa chọn cho mình một việc làm thích hợp nhất với mong muốn (nhu cầu) của mình. Điều ₫ó có nghĩa là, NCVL của NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 146 người lao ₫ộng sẽ có nhiều khả năng ₫ược thỏa mãn một cách ₫ầy ₫ủ nhất khi có nhiều CHVL ₫ược tạo ra cho họ lựa chọn. Đến ₫ây chúng tôi thấy cần phải lưu ý thêm rằng, tuy ở trên vừa khẳng ₫ịnh “mọi người ₫ều bình ₫ẳng về CHVL”, nhưng hiện nay mặt trái của cơ chế thị trường ở nước ta ₫ang làm băng hoại những giá trị ₫ạo ₫ức truyền thống tốt ₫ẹp của dân tộc, không ít người lấy tiền làm thước ₫o mọi giá trị (tiền là giá trị cao nhất trong mọi giá trị của con người) dẫn ₫ến hiện tượng dùng tiền ₫ể mua bán việc làm, ₫ể “chạy chức, chạy quyền”, “mua quan bán tước” làm cho quyền bình ₫ẳng về CHVL của người lao ₫ộng bị vi phạm nghiêm trọng. Vì thế không ít kẻ bất tài, vô ₫ạo nhưng có tiền, nên có việc làm tốt, ₫ịa vị cao sang; người có tài, có ₫ức, nhưng không có tiền, ₫ành phải chịu cảnh thất nghiệp. Điều ₫ó ₫ang tác ₫ộng rất xấu ₫ến sự hình thành và phát triển một cách bình thường NCVL của người lao ₫ộng. Thiết nghĩ ₫ây là vấn ₫ề cần ₫ược triển khai nghiên cứu nghiêm túc trong những công trình nghiên cứu khác ngoài công trình nghiên cứu này của chúng tôi. 3.2. CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN VÙNG ĐÔ THỊ HÓA Ở HÀ NỘI Như phần trên ₫ã trình bày, CHVL do ĐTH tạo ra mang tính khách quan ai cũng có quyền giành lấy nó, song người nào ₫ang sở hữu những ₫iều kiện chủ quan thích hợp với yêu cầu khách quan của CHVL thì mới giành ₫ược vì vậy CHVL ₫ồng thời mang tính khách quan và chủ quan. CHVL là ₫iều kiện thuận lợi ₫ể con người có thể có ₫ược việc làm nào ₫ó với mục ₫ích kiếm ₫ược thu nhập chính ₫áng nuôi sống ₫ược bản Chương 3: Cơ hội việc làm của người nông dân vùng 147 thân và gia ₫ình. CHVL của người nông dân ₫ược biểu hiện qua các ₫iều kiện khách quan và ₫iều kiện chủ quan của họ. 3.2.1. Biểu hiện cơ hội việc làm của người nông dân vùng đô thị hoá qua các điều kiện khách quan CHVL của người nông dân vùng ĐTH ₫ược biểu hiện qua các ₫iều kiện khách quan rất ₫a dạng và phong phú. Trong nghiên cứu này, chúng tôi hướng tới các nhóm biểu hiện cơ hội qua các ₫iều kiện khách quan sau ₫ây: những chính sách hỗ trợ việc làm của Nhà nước; hoạt ₫ộng tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ việc làm, tạo CHVL của ₫ịa phương và của các doanh nghiệp; hoạt ₫ộng của các trung tâm tư vấn và hỗ trợ, giới thiệu việc làm; các hoạt ₫ộng xúc tiến việc làm ở ₫ịa phương (các lớp tập huấn, dạy nghề; các hội chợ việc làm, xuất khẩu lao ₫ộng). - Các chính sách hỗ trợ việc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất của Đảng, Nhà nước. Hệ thống pháp luật của Việt Nam là cơ sở, ₫iểm tựa ₫ể xây dựng chính sách việc làm và hỗ trợ việc làm cho nông dân bị thu hồi ₫ất. Điều 55 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 ₫ã ghi rõ: Lao ₫ộng là quyền và nghĩa vụ của công dân. Nhà nước và xã hội có kế hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao ₫ộng. Điều 16 Bộ luật Lao ₫ộng nước CHXHCN Việt Nam năm 1994 qui ₫ịnh: Mọi người ₫ều có quyền làm việc, tự do chọn việc làm và nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình ₫ộ nghề nghiệp, không phân biệt về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng tôn giáo, người lao ₫ộng có quyền làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao ₫ộng nào.mà pháp luật không ngăn cấm”. NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 148 Điều 13 Bộ luật Lao ₫ộng của nước CHXHCN Việt Nam ₫ã ₫ược sửa ₫ổi, bổ sung năm 2002 ghi rõ: “Mọi hoạt ₫ộng lao ₫ộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm ₫ược thừa nhận là việc làm. Giải quyết việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của doanh nghiệp và của toàn xã hội”. Dựa trên các ₫iều luật của Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam, chính phủ ₫ã ₫ưa ra nhiều chính sách liên quan tới việc làm và CHVL cho nông dân. Giai ₫oạn 1990-2000 Chính phủ ₫ã ban hành 36 văn bản trong ₫ó có 3 nghị quyết, 7 nghị ₫ịnh và 22 quyết ₫ịnh và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Từ năm 2000 ₫ến nay Chính phủ ₫ã ₫ưa ra 20 chính sách góp phần tạo việc làm, CHVL cho nông dân trong ₫ó có 2 luật do Quốc hội thông qua, 4 nghị ₫ịnh và 14 quyết ₫ịnh của Chính phủ và nhiều thông tư của các bộ, liên ngành hướng dẫn thi hành. Năm 2005 ₫ã thành lập Quỹ Quốc gia về việc làm cho nông dân, ₫ẩy mạnh xuất khẩu lao ₫ộng ra các nước trong khu vực và quốc tế. Đặc biệt ngày 6/7/2007 Thủ tướng ₫ã ban hành Quyết ₫ịnh số 101/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia về việc làm giai ₫oạn 2005-2010 và ngày 27/11/2009 Thủ tướng chính phủ ₫ã ban hành Quyết ₫ịnh số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ₫ào tạo nghề cho lao ₫ộng nông thôn ₫ến năm 2020 với mục tiêu ₫ào tạo nghề cho 1 triệu lao ₫ộng nông thôn, trong ₫ó có 100 ngàn cán bộ, công chức xã. Trong số các chính sách của chính phủ ₫ưa ra có nhiều chính sách về hỗ trợ cho vay vốn ₫ể sản xuất và tạo việc làm cho nông dân vùng ĐTH. Trên ₫ây là những ₫iều kiện khách quan tạo nên CHVL, phát triển và tăng cường khả năng nắm bắt việc làm của nông dân các vùng ₫ô thị hoá nhằm ổn ₫ịnh và nâng cao ₫ời sống của nông dân. Trong 5 năm qua, ₫ảng bộ và chính quyền thành Chương 3: Cơ hội việc làm của người nông dân vùng 149 phố ₫ã có nhiều chủ trương, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo cơ hội và giải quyết việc làm cho người lao ₫ộng. Số lao ₫ộng ₫ược giải quyết việc làm trong giai ₫oạn 2006-2010 là 620.083 người: Tạo việc làm thông qua hình thức cho vay vốn từ Quĩ quốc gia hỗ trợ việc làm là 839,9 tỉ ₫ồng cho 11242 dự án tạo ra 114.445 việc làm. Thành phố ₫ã ₫ưa ₫ược 19.368 người ₫i xuất khẩu lao ₫ộng mạng lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn cho thành phố và giúp ổn ₫ịnh ₫ời sống của nông dân. Tạo việc làm thông qua quy hoạch, xây dựng các khu, cụm ₫iểm công nghiệp và làng nghề, trong ₫ó tổng diện tích ₫ất tại các khu công nghiệp là 6.484 ha với tổng vốn ₫ầu tư 9.300 tỉ ₫ồng trong ₫ó thu hút ₫ược hơn 100.000 lao ₫ộng. Tổng quĩ ₫ất ₫ầu tư cho làng nghề là trên 800 ha với 198 làng nghề truyền thống thu hút 626.000 lao ₫ộng (11;86). Thành phố ₫ã hỗ trợ việc làm thông qua hoạt ₫ộng dịch vụ việc làm cụ thể rà soát, qui hoạch và củng cố lại hệ thống 25 cơ sở giới thiệu việc làm, trong 5 năm qua ₫ã tư vấn giới thiệu việc làm cho 82.000 người và cung cấp thông tin thị trường lao ₫ộng cho hơn 70.000 người lao ₫ộng. Thành phố ₫ã ₫ưa tổng ₫ài 1080-5-3 tư vấn việc làm, học nghề và tư vấn quan hệ lao ₫ộng cho người lao ₫ộng và người sử dụng lao ₫ộng. Trong năm năm 2006 - 2010 các trung tâm giới thiệu việc làm ₫ã tổ chức 36 phiên giao dịch việc làm với trên 5000 doanh nghiệp tham gia ₫ã cung ứng trên 40.000 việc làm cho các doanh nghiệp. - CHVL thông qua hoạt ₫ộng tổ chức thực hiện các chính sách về việc làm, CHVL cho người nông dân vùng ĐTH ở Hà Nội. Trong 5 năm vừa qua, các huyện ngoại thành của Hà Nội ₫ã thực hiện các mô hình tập huấn, dạy nghề cho nông dân bị thu hồi ₫ất như sau: (1) Liên kết với các trường dạy nghề trong NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC L ... vui lòng cho biết những thông tin sau ₫ây về bản thân mình? 1.1. Trước khi ₫ịa phương diễn ra quá trình ₫ô thị hóa: - Nghề chính: - Nghề phụ: - Tổng thu nhập (ước tính) hàng tháng của toàn gia ₫ình: - Mức sống của gia ₫ình: Nghèo: Cận nghèo: Trung bình (trung lưu): Giàu có: 1.2. Hiện nay - Nghề chính: - Nghề phụ: - Số lao ₫ộng ₫ang thuê mướn: - Tổng thu nhập (ước tính) hàng tháng của toàn gia ₫ình: - Mức sống của gia ₫ình: Nghèo: Cận nghèo: Trung bình (trung lưu): Giàu có: Đủ sức ₫ầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh: Có khả năng hỗ trợ vốn cho bạn bè sản xuất, kinh doanh: Phụ lục 279 Câu 2: Xin Ông bà/ Anh chị vui lòng cho biết nghề mà Ông bà/Anh chị ₫ang làm hiện nay là do: 2.1. Được ₫ào tạo 2.2. Không ₫ược ₫ào tạo Để có quá trình thành công như ngày hôm nay, xin Ông bà/ Anh chị cho biết mình ₫ã làm như thế nào? Gợi ý: (- Làm thuê cho những người thành ₫ạt ₫ể học nghề và học kinh nghiệm, Học cách tiếp cận với các nguồn vốn, Học cách thiết lập các mối quan hệ với các ₫ối tác có liên quan, Học cách quản lý, học cách ứng phó khi gặp khó khăn, học ở các trung tâm dạy nghề ngắn hạn, câu lạc bộ, học qua sách, báo, ₫ài, tivi, qua các buổi tham quan các cơ sở sản xuất kinh doanh thành ₫ạt, học qua các lớp tập huấn nghề do các Hội, Đoàn thể, các dự án, tổ chức). Câu 3: Để việc làm của mình tiếp tục phát triển và thành ₫ạt trong cơ chế thị trường hiện nay, thì theo Ông bà/Anh chị cần quan tâm tới những yếu tố nào? Gợi ý: 1) Nắm bắt thị trường, 2) Điều chỉnh kịp thời hướng sản xuất kinh doanh, 3) Giữ uy tín với các ₫ối tác trong mọi tình huống, 4) Nâng cao trình ₫ộ tay nghề, 5) Mở rộng các mối quan hệ.). Câu 4: Xin Ông bà/Anh chị vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn ₫ã gặp phải trong quá trình lập nghiệp? Gợi ý: (- Trong nội bộ gia ₫ình, khi học nghề, trong tiếp cận các nguồn vốn, khi tiếp cận với các cơ quan quản lý, khi tiếp cận với các nguồn thông tin ₫ến từ thị trường...). Câu 5: Xin Ông bà/ Anh chị cho biết mình ₫ã nhận ₫ược sự giúp ₫ỡ như thế nào từ chính quyền, các Hội, Đoàn thể ở ₫ịa phương trong quá trình lập nghiệp? NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 280 Câu 6: Để ₫ảm bảo sự phát triển nghề của mình theo hướng ngày càng mở rộng, bền vững và ổn ₫ịnh, Ông bà/ Anh chị có kiến nghị gì với các cơ quan quản lý? Gợi ý: (- với các cơ quan quản lý về mặt Nhà nước, các Hội, các Đoàn thể quần chúng, các ₫ối tác có liên quan). Câu 7: Xin Ông bà/ anh chị cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên:............... Tuổi:................ Giới tính............. Nghề ₫ang làm:............. Quy mô của doanh nghiệp ......... Thu nhập bình quân của người lao ₫ộng ₫ang làm việc trong doanh nghiệp của ông bà..... Chỗ ở hiện nay:..... Xin chân thành cảm ơn ông bà! Phụ lục 281 PHỤ LỤC 5 PHIẾU PHỎNG VẤN (Dành cho Trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Đặt vấn ₫ề: Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng ₫ô thị hóa. Xin ₫ồng chí cho biết suy nghĩ và quan ₫iểm của mình về các câu hỏi dưới ₫ây. Câu 1: Nhiều nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa ở Hà Nội hiện nay còn chưa có việc làm hoặc có việc làm nhưng không ổn ₫ịnh, xin ₫ồng chí cho biết ₫âu là nguyên nhân của tình trạng này? Gợi ý: 1) Vấn ₫ề ₫ào tạo nghề, 2) Tâm lý thụ ₫ộng, 3) Trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 4) Vấn ₫ề công nghiệp nông thôn, 5) Tuyên truyền vận ₫ộng. Câu 2: Xin ₫ồng chí cho biết Phòng NN và PT Nông thôn ₫ã chỉ ₫ạo các ₫ịa phương (xã) như thế nào về các biện pháp tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân vùng ₫ô thị hóa? Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ vốn, 5) Giám sát trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các sàn giao dịch việc làm, 8) Kết nối các doanh nghiệp. Câu 3: Đồng chí vui lòng ₫ánh giá hiệu quả của việc chỉ ₫ạo các công việc sau ₫ây? (Theo ba mức ₫ộ: Tốt, trung bình, chưa tốt) Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ vốn, 5) Giám sát trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các sàn giao dịch việc làm, 8) Kết nối thông tin giữa các doanh nghiệp với các Trung tâm giới thiệu việc làm. NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 282 Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ₫ã gặp phải trong quá trình Phòng chỉ ₫ạo thực hiện chính sách tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân - Thuận lợi:................ - Khó khăn:.............. - Những biện pháp mới sẽ triển khai thực hiện trong thời gian tới:.................. Câu 5: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn mà Phòng ₫ã gặp phải trong khi phối hợp với các ₫ối tác nhằm giải quyết việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa? Gợi ý: (với Chính quyền, với Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCSHCM, Trung tâm giới thiệu việc làm, các quỹ và ngân hàng, với các chủ ₫ầu tư, với cấp trên) Câu 6: Để công tác tạo việc làm và cơ hội viêc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất ₫ạt hiệu quả cao hơn, ₫ồng chí cho biết Phòng dự ₫ịnh sẽ triển khai những việc gì trong thời gian tới? Câu 7: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: - Tuổi - Giới tính - Trình ₫ộ học vấn - Trình ₫ộ chuyên môn - Thâm niên công tác với chức danh hiện nay - Dân tộc - Tôn giáo Xin chân thành cảm ơn! Phụ lục 283 PHỤ LỤC 6 PHIẾU PHỎNG VẤN (Dành cho Chủ tịch Hội Nông dân huyện) Đặt vấn ₫ề: Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng ₫ô thị hóa. Xin ₫ồng chí cho biết suy nghĩ và quan ₫iểm của mình về các câu hỏi dưới ₫ây. Câu 1: Nhiều nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa ở Hà Nội hiện nay còn chưa có việc làm hoặc có việc làm nhưng không ổn ₫ịnh, xin ₫ồng chí cho biết ₫âu là nguyên nhân của tình trạng này? Gợi ý: 1) Vấn ₫ề ₫ào tạo nghề, 2) Tâm lý thụ ₫ộng, 3) Trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 4) Vấn ₫ề công nghiệp nông thôn, 5) Tuyên truyền vận ₫ộng. Câu 2: Xin ₫ồng chí cho biết Hội Nông dân huyện ₫ã chỉ ₫ạo các ₫ịa phương (xã) thực hiện các biện pháp tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân vùng ₫ô thị hóa? Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ tư vốn, 5) Giám sát trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các sàn giao dịch việc làm, 8) Kết nối các doanh nghiệp. Câu 3: Đồng ý vui lòng ₫ánh giá hiệu quả của việc chỉ ₫ạo các công việc sau ₫ây? (Xin ₫ánh giá hiệu quả theo 3 mức ₫ộ: Tốt, trung bình, chưa tốt) Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ vốn, 5) Giám sát trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các sàn NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 284 giao dịch việc làm, 8) Kết nối thông tin giữa các doanh nghiệp với các Trung tâm giới thiệu việc làm. Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn chủ yếu mà Hội ₫ã gặp phải trong quá trình chỉ ₫ạo thực hiện chính sách tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân - Thuận lợi:...................... - Khó khăn:....................... - Những biện pháp mới sẽ triển khai trong thời gian tới:............. Câu 5: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn mà Hội ₫ã gặp phải trong khi phối hợp với các ₫ối tác nhằm giải quyết việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân trong quá trình ₫ô thị hóa? Gợi ý: (Với Chính quyền, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCSHCM, Trung tâm giới thiệu việc làm, các quỹ và ngân hàng, với các chủ ₫ầu tư, với cấp trên). Câu 6: Để công tác tạo việc làm và cơ hội viêc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất ₫ạt hiệu quả cao hơn, xin ₫ồng chí cho biết Hội có dự ₫ịnh gì trong thời gian tới? Câu 7: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: - Tuổi - Giới tính - Trình ₫ộ học vấn - Trình ₫ộ chuyên môn - Thâm niên công tác với chức danh hiện nay - Dân tộc - Tôn giáo Phụ lục 285 PHỤ LỤC 7 PHIẾU PHỎNG VẤN (Dành cho Chủ tịch xã) Đặt vấn ₫ề: Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng ₫ô thị hóa. Xin ₫ồng chí cho biết suy nghĩ và quan ₫iểm của mình về các câu hỏi dưới ₫ây. Câu 1: Nhiều nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa ở Hà Nội hiện nay còn chưa có việc làm hoặc có việc làm nhưng không ổn ₫ịnh, xin ₫ồng chí cho biết ₫âu là nguyên nhân của tình trạng này? Gợi ý: 1) Vấn ₫ề ₫ào tạo nghề, 2) Tâm lý thụ ₫ộng, 3) Trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 4) Vấn ₫ề công nghiệp nông thôn, 5) Tuyên truyền vận ₫ộng. Câu 2: Xin ₫ồng chí cho biết chính quyền xã ₫ã làm những việc gì ₫ể ₫áp ứng nhu cầu việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân? Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ vốn, 5) Phối hợp với nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các trung tâm giới thiệu việc làm, 8) Kết nối các doanh nghiệp, 9) Trao ₫ổi kinh nghiệm nội bộ. Câu 3: Xin ₫ồng chí vui lòng kể tên các chủ trương, biện pháp do chính quyền xã ₫ề ra và tổ chức thực hiện nhằm hỗ trợ tích cực cho người nông dân bị thu hồi ₫ất? Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ₫ã gặp phải trong quá trình chỉ ₫ạo việc thực hiện chính sách tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân. NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 286 - Thuận lợi:................ - Khó khăn:....................... - Những biện pháp mới trong triển khai thực hiện trong thời gian tới:.............. Câu 5: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn ₫ã gặp phải trong khi phối hợp với các ₫ối tác nhằm giải quyết việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa? Gợi ý: (- Với Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCSHCM, Trung tâm giới thiệu việc làm, các quỹ và ngân hàng, với các chủ ₫ầu tư, với cấp trên). Câu 6: Để tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất, xin ₫ồng chí vui lòng cho biết chính quyền xã dự ₫ịnh triển khai những việc gì trong thời gian tới? Câu 7: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên:.............. Tuổi:............... Giới tính........ Trình ₫ộ học vấn.. Trình ₫ộ chuyên môn.. Dân tộc... Tôn giáo. Chỗ ở hiện nay:. Thâm niên ₫ảm nhiệm chức danh Chủ tịch xã (chủ tịch Hội nông dân xã): Xin chân thành cảm ơn! Phụ lục 287 PHỤ LỤC 8 PHIẾU PHỎNG VẤN (Dành cho Chủ tịch Hội Nông dân xã) Đặt vấn ₫ề: Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu nhu cầu và cơ hội việc làm của người nông dân vùng ₫ô thị hóa. Xin ₫ồng chí cho biết suy nghĩ và quan ₫iểm của mình về các câu hỏi dưới ₫ây. Câu 1: Nhiều nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa ở Hà Nội hiện nay còn chưa có việc làm hoặc có việc làm nhưng không ổn ₫ịnh, xin ₫ồng chí cho biết ₫âu là nguyên nhân của tình trạng này? Gợi ý 1) Vấn ₫ề ₫ào tạo nghề, 2) Tâm lý thụ ₫ộng, 3) Trách nhiệm nhà ₫ầu tư, 4) Vấn ₫ề công nghiệp nông thôn, 5) Tuyên truyền vận ₫ộng. Câu 2: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết Hội Nông dân xã ₫ã làm những việc gì ₫ể ₫áp ứng nhu cầu việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân? Gợi ý: 1) Mở lớp dạy nghề, 2) Xuất khẩu lao ₫ộng, 3) Mở Trung tâm việc làm, 4) Ưu tiên hỗ trợ vốn, 5) Phối hợp với nhà ₫ầu tư, 6) Đối thoại với các ₫ối tượng có liên quan, 7) Mở các trung tâm giới thiệu việc làm, 8) Kết nối các doanh nghiệp, 9) Trao ₫ổi kinh nghiệm nội bộ. Câu 3: Xin ₫ồng chí vui lòng kể tên các chủ trương, biện pháp do Hội Nông dân xã ₫ề ra và tổ chức thực hiện nhằm hỗ trợ tích cực cho người nông dân bị thu hồi ₫ất? NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 288 Câu 4: Đồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn chủ yếu ₫ã gặp phải trong quá trình chỉ ₫ạo việc thực hiện chính sách tạo việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân - Thuận lợi:................ - Khó khăn:..................... - Những biện pháp mới trong thời gian tới: Câu 5: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết những thuận lợi và khó khăn ₫ã gặp phải trong khi phối hợp với các ₫ối tác nhằm giải quyết việc làm và cơ hội việc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất trong quá trình ₫ô thị hóa? Gợi ý: (- Với Chính quyền xã, Hội Cựu chiến binh, Đoàn TNCSHCM, Trung tâm giới thiệu việc làm, các quỹ và ngân hàng, với các chủ ₫ầu tư, với cấp trên). Câu 6: Để tạo việc làm và cơ hội viêc làm cho người nông dân bị thu hồi ₫ất, xin ₫ồng chí vui lòng cho biết Hội Nông dân xã dự ₫ịnh triển khai những việc gì trong thời gian tới? Câu 7: Xin ₫ồng chí vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: Họ và tên:............. Tuổi:.............. Giới tính........ Trình ₫ộ học vấn. Trình ₫ộ chuyên môn. Dân tộc...... Tôn giáo Chỗ ở hiện nay: Thâm niên ₫ảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội Nông dân xã: Xin chân thành cảm ơn Phụ lục 289 PHỤ LỤC ẢNH NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 290 Phụ lục 291 PGS.TS Lê Khanh góp ý ₫ề tài Tập thể tác giả trao ₫ổi góp ý ₫ề cương NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 292 Tọa ₫àm với nông dân xã Hải Bối huyện Đông Anh, Hà Nội Làm việc với chính quyền xã Vân Côn huyện Hoài Đức, Hà Nội Phụ lục 293 Phỏng vấn Trưởng Phòng Thương binh, Lao ₫ộng — Xã hội huyện Từ Liêm, Hà Nội Tọa ₫àm với nông dân xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 294 Tọa ₫àm với nông dân xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội Phỏng Vấn sâu Chủ tịch Hội Nông dân xã Đông Ngạc, huyện Từ Liêm, Hà Nội Phụ lục 295 Làm việc với Phòng Lao ₫ộng, Thương binh, Xã hội huyện Hoài Đức, Hà Nội Làm việc với Chủ tịch xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 296 Tọa ₫àm với nông dân xã . Toạ ₫àm với nông dân xã An Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội Phụ lục 297 Điều tra bằng bảng hỏi nông dân xã An Thượng, Hoài Đức, Hà Nội Làm việc tại xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 298 Nông dân thành ₫ạt, Huyện Hoài Đức, Hà Nội Phỏng vấn Chủ tịch Hội Nông dân huyện Hoài Đức, Hà Nội Phụ lục 299 NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN 300 NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 16 Hàng chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại: 043 9714899; 043 9714898 Tổng biên tập: 043 9715011 Fax: 043 9714899 Chịu trách nhiệm xuất bản: TS. PHẠM THỊ TRÂM Biên tập: Nguyễn Thủy Chế bản: Trần Hùng Trình bày bìa: Trần Võ NHU CẦU VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI NÔNG DÂN VÙNG ĐÔ THỊ HÓA Ở HÀ NỘI Mã số: 2L-445ĐH2013, In: 150 cuốn, khổ 14,5 x 20,5 cm tại Công ty TNHH TM và DV Hưng Hà. Số xuất bản: 1198-2013/CXB/01-187/ĐHQGHN, ngày 30/8/2013. Quyết định xuất bản số: 439 LK-XH/QĐ-NXB ĐHQGHN. In xong và nộp lưu chiểu quý III năm 2013.
File đính kèm:
- nhu_cau_va_co_hoi_viec_lam_cua_nguoi_nong_dan_vung_do_thi_ho.pdf