Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Về kiến thức: Giúp sinh viên trình bày được khái niệm tư duy: định nghĩa, đặc điểm, cấu trúc, các hình thức

của tư duy.

• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên

 Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành và phát triển tư duy, ý

thức con người.

 Ý thức rèn luyện tư duy, ý thức bản thân.

• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng của hoạt động và giao

tiếp trong việc hình thành, phát triển tư duy, ý thức con người.

pdf 42 trang yennguyen 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông

Bài giảng Logic học - Bài 2: Các hình thức của tư duy - Lê Ngọc Thông
V1.0018111220
BÀI 2
CÁC HÌNH THỨC CỦA TƯ DUY
TS. Lê Ngọc Thông
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
V1.0018111220
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Albert Einstein từng nói: “Tôi rất ít khi suy nghĩ bằng câu từ. Khi
một ý nghĩ đến, về sau tôi mới cố gắng thể hiện nó ra thành lời nói”
(Trích “Productive Thinking,” 1959).
2
Theo bạn, suy nghĩ và lời nói có giống nhau hay không?
Albert Einstein (1879 – 1955)
V1.0018111220
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Về kiến thức: Giúp sinh viên trình bày được khái niệm tư duy: định nghĩa, đặc điểm, cấu trúc, các hình thức
của tư duy.
• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên
 Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về hoạt động và giao tiếp trong việc hình thành và phát triển tư duy, ý
thức con người.
 Ý thức rèn luyện tư duy, ý thức bản thân.
• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng của hoạt động và giao
tiếp trong việc hình thành, phát triển tư duy, ý thức con người.
3
V1.0018111220
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4
Suy luận2.3
Khái niệm2.1
Phán đoán2.2
V1.0018111220
2.1. KHÁI NIỆM
5
2.1.1. Đặc điểm của khái niệm
2.1.2. Nội hàm và ngoại diên của khái niệm
2.1.3. Quan hệ giữa các khái niệm
2.1.4. Các loại khái niệm
2.1.5. Mở rộng và thu hẹp khái niệm
2.1.6. Định nghĩa khái niệm
2.1.7. Phân chia khái niệm
V1.0018111220
2.1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM
• Định nghĩa: Hình thức tư duy khái niệm là hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu chung, bản chất của
một lớp đối tượng.
• Mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khái niệm và từ
 Từ là cái vỏ vật chất, cho sự hình thành và tồn tại của khái niệm.
 Khái niệm: Phụ thuộc vào quy luật logic (giống nhau ở mọi người, mọi dân tộc, mọi thời đại).
 Ký (tín) hiệu mang ý nghĩa có thể thay đổi theo người sử dụng, phụ thuộc vào quy tắc ngữ pháp (khác
nhau ở những người dùng ngôn ngữ khác nhau).
6
V1.0018111220
2.1.2. NỘI HÀM VÀ NGOẠI DIÊN CỦA KHÁI NIỆM
Nội hàm Ngoại diên
Tổng hợp những thuộc tính bản chất của lớp
các đối tượng được phản ánh trong khái niệm.
Toàn thể những đối tượng có thuộc tính bản
chất được phản ánh trong khái niệm.
Từ một đến vài dấu hiệu. Từ một đến vài sự vật.
Tính trừu tượng. Tính khái quát.
Chất. Lượng.
7
Nghịch biến
Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
V1.0018111220
2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM
• Dựa vào nội hàm (dấu hiệu chung)
 Khái niệm không so sánh được (không có quan hệ);
 Khái niệm so sánh được (có quan hệ).
8
V1.0018111220
2.1.3. QUAN HỆ GIỮA CÁC KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Dựa vào ngoại diên (phần tử chung)
9
A = B
A, B đồng nhất
BA
A, B giao nhau
B
A
A lệ thuộc vào B
A B C A
B
A, B, C ngang hàng A, B đối chọi A, B mâu thuẫn 
A B
V1.0018111220
2.1.4. CÁC LOẠI KHÁI NIỆM
Theo tính chất Theo phạm vi Theo quan hệ
• Khái niệm cụ thể là khái
niệm phản ánh những đối
tượng xác định trong hiện
thực. Ví dụ: bông hoa, khẩu
súng, mặt trời
• Khái niệm trừu tượng là
khái niệm phản ánh các
thuộc tính, các quan hệ của
đối tượng.
• Khái niệm riêng (hay khái niệm đơn
nhất) là khái niệm mà ngoại diên
của nó chỉ chứa một đối tượng cụ
thể duy nhất.
• Khái niệm chung là khái niệm mà
ngoại diên của nó chứa một lớp từ
hai đối tượng trở lên.
• Khái niệm tập hợp là khái niệm mà
ngoại diên của nó chứa lớp đối
tượng đồng nhất như là một chỉnh
thể, không thể tách rời.
• Khái niệm có ngoại diên phân
chia được thành các lớp con
gọi là khái niệm Loại (loài).
• Khái niệm có ngoại diên là lớp
con được phân chia từ khái
niệm loại gọi là khái niệm
Hạng (giống).
10
V1.0018111220
2.1.5. MỞ RỘNG VÀ THU HẸP KHÁI NIỆM
Mở rộng Thu hẹp
Mở rộng khái niệm là thao tác logic nhờ đó ngoại
diên của khái niệm từ chỗ hẹp trở nên rộng hơn
bằng cách bớt một số thuộc tính của nội hàm, làm
cho nội hàm nghèo nàn hơn.
Thu hẹp khái niệm là thao tác logic nhờ đó ngoại diên
của khái niệm từ chỗ rộng trở nên hẹp hơn bằng cách
thêm vào nội hàm một số thuộc tính mới, làm cho nội
hàm phong phú hơn.
Max: Phạm trù. Min: Khái niệm đơn nhất.
11
A
BC
V1.0018111220
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Nội hàm và ngoại diên của khái niệm có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng hẹp.
B. Nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng hẹp.
C. Nội hàm càng rộng thì ngoại diên càng sâu, nội hàm càng hẹp thì ngoại diên càng sâu.
D. Nội hàm càng hẹp thì ngoại diên càng cạn, nội hàm càng rộng thì ngoại diên càng sâu.
Đáp án đúng là: Nội hàm càng cạn thì ngoại diên càng rộng, nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng hẹp.
Vì: Quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên là quan hệ nghịch biến, nếu bên này càng nhiều thì bên kia càng ít.
Chúng không cùng xu hướng tăng giảm nhưng không theo cùng một tỷ lệ. Nếu nội hàm càng nhiều dấu hiệu
thì ngoại diên càng ít đối tượng, cho nên nội hàm càng sâu thì ngoại diên càng hẹp.
12
V1.0018111220
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM
• Định nghĩa: Khái niệm là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên của khái niệm.
• Nhiệm vụ: Xác định nội hàm và loại biệt ngoại diên.
• Cấu trúc: Khái niệm được định nghĩa (Definiendum) là khái niệm dùng để định nghĩa (Definiens).
13
V1.0018111220
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Các kiểu định nghĩa
14
Theo loại và hạng Theo nguồn gốc phát sinh Theo quan hệ Các kiểu định nghĩa khác
Xác định khái niệm loại
gần nhất của khái niệm
được định nghĩa và chỉ ra
những thuộc tính bản
chất, khác biệt giữa khái
niệm được định nghĩa
(hạng) với các hạng khác
trong loại đó.
Nêu lên phương thức hình
thành, phát sinh ra đối
tượng của khái niệm được
định nghĩa.
Với các khái niệm có
ngoại diên cực kỳ
rộng, chỉ ra quan hệ
của đối tượng được
định nghĩa với mặt đối
lập của nó.
Định nghĩa từ: Sử dụng
từ đồng nghĩa, từ có
nghĩa tương đương để
định nghĩa.
Định nghĩa miêu tả: Chỉ
ra các đặc điểm của đối
tượng được định nghĩa.
V1.0018111220
2.1.6. ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Quy tắc định nghĩa
 Quy tắc tương xứng: Dfd = Dfn.
 Quy tắc rõ ràng, chính xác: Khái niệm dùng để định nghĩa phải là khái niệm đã biết, đã được định
nghĩa trước.
 Quy tắc ngắn gọn: Không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ những thuộc tính khác đã được chỉ
ra trong định nghĩa.
 Quy tắc không thể phủ nhận: Định nghĩa phủ định không chỉ ra được nội hàm của khái niệm được
định nghĩa.
15
V1.0018111220
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM
Phân chia khái niệm là gì? Cấu trúc Hình thức
Là thao tác logic nhằm chỉ ra các khái
niệm hẹp hơn (hạng) của khái niệm
ban đầu (loại).
Khái niệm bị phân chia (loại)
bằng tổng thành phần phân
chia (hạng).
• Phân đôi khái niệm;
• Phân chia khái niệm theo hạng
(phân loại).
16
Ví dụ
Học lực
Phẩm chất
Giỏi
Không giỏi
Tốt
Không tốt
V1.0018111220
2.1.7. PHÂN CHIA KHÁI NIỆM (tiếp theo)
Quy tắc phân chia khái niệm
Nhất quán Tránh trùng lắp Liên tục Cân đối
Với cùng một thuộc tính,
cùng một cơ sở phân chia
xác định.
Các thành phần phân
chia là những khái niệm
tách rời.
Tuần tự, không được
vượt cấp, thành phần
chia phải là khái niệm
hạng gần nhất của khái
niệm bị phân chia (loại).
Ngoại diên của khái niệm
bị phân chia phải bằng
tổng ngoại diên của các
khái niệm phân chia,
không được bỏ sót.
17
V1.0018111220
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Nối các vấn đề giữa bên trái và bên phải để có nhận định đúng.
18
1. Tính chất phản ánh của khái niệm đối 
với hiện thực là
A. giá trị chân lý của khái niệm.
2. Khái niệm phản ánh đúng đắn hiện thực 
được gọi là
B. có khái niệm phản ánh đúng, có 
khái niệm phản ánh không đúng.
3. Khái niệm phản ánh không đúng đắn 
hiện thực được gọi là
C. khái niệm chân thực.
4. Tính chân thực và tính giả dối của khái 
niệm được gọi là
D. khái niệm giả dối.
Đáp án đúng là: 1 – B, 2 – C, 3 – D, 4 – A.
Vì: Theo kiến thức mục 2.1.6. Định nghĩa khái niệm và mục 2.1.7. Phân chia khái niệm.
V1.0018111220
2.2. PHÁN ĐOÁN
19
2.2.1. 
Đặc điểm chung của 
phán đoán
2.2.3. 
Tính chu diên của các 
thuật ngữ trong 
phán đoán cơ bản
2.2.5. 
Các phép logic 
trên phán đoán 
(phán đoán phức)
2.2.2. 
Phân loại phán đoán
2.2.4.
Quan hệ giữa 
các phán đoán –
Hình vuông logic
V1.0018111220
2.2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN
Định nghĩa Tính chất Cấu trúc logic
• Là hình thức cơ bản của tư
duy trừu tượng.
• Là cách thức liên hệ giữa các
khái niệm, phản ánh mối liên
hệ giữa các sự vật, hiện tượng
trong ý thức của con người.
• Đúng hoặc sai.
• Không có phán đoán nào
không đúng cũng không sai
và không có phán đoán vừa
đúng lại vừa sai.
• Là hình thức biểu đạt các quy
luật khách quan.
S P
20
Chủ từ Hệ từ Vị từ
Hà Nội là Thủ đô của 
Việt Nam
Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một
câu hay một mệnh đề nhất định.
V1.0018111220
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN
21
Phán đoán nhất quyết đơn
Theo chất 
(dựa vào hệ từ)
Theo lượng
(dựa vào số lượng chủ từ)
Theo chất + lượng
• Phán đoán khẳng định 
S là P 
• Phán đoán phủ định
S không là P 
• Phán đoán chung (toàn thể)
Mọi S – P
• Phán đoán riêng (bộ phận)
Một số S – P
• Phán đoán đơn nhất
Một S – P
• Phán đoán khẳng định chung (A)
Mọi S là P
• Phán đoán phủ định chung (E)
Mọi S không là P
• Phán đoán khẳng định riêng (I)
Một số S là P
• Phán đoán phủ định riêng (O)
Một số S không là P
V1.0018111220
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)
Phán đoán Ký hiệu
Công thức 
ngôn ngữ tập hợp
Công thức 
ngôn ngữ tiếng Việt
A S a P S  P Mọi S là P
E S e P S  P =  Mọi S không là P
I S i P S  P  Vài S là P
O S o P S – P  Vài S không là P
22
Bốn loại phán đoán cơ bản
V1.0018111220
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)
Phân loại phán đoán theo kết cấu
• Phán đoán đơn:
 Phán đoán đặc tính (một ngôi);
 Phán đoán quan hệ (nhiều ngôi).
• Phán đoán phức cơ bản:
 Phán đoán liên kết;
 Phán đoán lựa chọn:
- Phán đoán lựa chọn liên hợp;
- Phán đoán lựa chọn gạt bỏ.
 Phán đoán kéo theo:
- Phán đoán điều kiện;
- Phán đoán giả định.
 Phán đoán đa phức hợp.
23
V1.0018111220
2.2.2. PHÂN LOẠI PHÁN ĐOÁN (tiếp theo)
Phân loại phán đoán theo tri thức cơ bản
• Phán đoán đặc tính phản ánh đối tượng có/không có một đặc tính nào đó.
 Ví dụ:
- Hoa hồng là loài hoa đẹp;
- Gà không là loài vô tri vô giác.
• Phán đoán quan hệ phản ánh các đối tượng có/không có mối quan hệ với nhau.
 Ví dụ:
- Thành phố Hồ Chí Minh rộng hơn thành phố Hà Nội.
- Nguyệt, Hằng, Giang không phải là bạn bè của nhau.
24
V1.0018111220
2.2.3. TÍNH CHU DIÊN CỦA CÁC THUẬT NGỮ TRONG PHÁN ĐOÁN CƠ BẢN
Chu diên Không chu diên
Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối tượng của S
(chủ từ) hoặc mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S
hoặc P có ngoại diên đầy đủ (chu diên).
Nếu phán đoán không bao quát hết mọi đối tượng
của S (chủ từ) hoặc không bao quát hết mọi đối
tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên
không đầy đủ (không chu diên).
V1.0018111220
2.2.3. TÍNH CHU DIÊN CỦA CÁC THUẬT NGỮ TRONG PHÁN ĐOÁN CƠ BẢN (tiếp theo)
26
A E I O
S+, P+
S+
P-
S+
P+
S- P-
S-
P+
S-
P+
S- P+
V1.0018111220
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC
27
A E
I
Tương phản trên
O
“Tam giác logic”
A & E I & O A & I, E & O A & O E & I
Không cùng đúng Không cùng sai Chung đúng riêng đúng
Riêng sai chung sai
Không cùng 
đúng, sai
Không cùng 
đúng, sai
A E
I O
Tương phản trên
Tương phản dưới
Lệ thuộc Lệ thuộc
V1.0018111220
2.2.4. QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÁN ĐOÁN – HÌNH VUÔNG LOGIC (tiếp theo)
• Bàn cờ logic
28
A -E -O I
-A E? O I?
E O -I -A
-E O? I A?
O I? -A E?
-O I A -E
I A? -E O?
-I -A E O
V1.0018111220
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC)
Phán đoán Phán đoán phức hội Phán đoán phủ định
Khái niệm
Là các phán đoán được tạo nên từ các phán
đoán đơn nhờ các liên từ logic “và” (A ^ B).
Ví dụ: Nam Định (A) và Thái Bình (B) là các
tỉnh đồng bằng.
Là phán đoán được tạo nên từ các phán đoán
đơn ngược về giá trị chân lý nhờ liên từ logic
“không”, “không thể” (A B).
Ví dụ: Nam là sinh viên Nam không phải là
sinh viên.
Bảng 
chân lý
C: Chân thực;
G: Giả dối.
29
A ˥B
C G
G C
A B A ʌ B
C C C
C G G
G C G
G G G
V1.0018111220
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)
Phán đoán 
phức tuyển
Yếu Mạnh
Khái niệm
Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán
đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” có tính liên
kết (A ˅ B).
Ví dụ: Ngày mai trời nắng hoặc mưa.
Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán
đoán đơn nhờ liên từ logic “hoặc” có tính
phân biệt (A ˅ B).
Ví dụ: Cây lan sống hoặc đã chết.
Bảng 
chân lý
30
A B A ˅ B
C C C
C G C
G C C
G G G
A B A ˅ B
C C G
C G C
G C C
G G G
V1.0018111220
2.2.5. CÁC PHÉP LOGIC TRÊN PHÁN ĐOÁN (PHÁN ĐOÁN PHỨC) (tiếp theo)
Phán đoán 
phức 
Kéo theo (Phán đoán có điều kiện) Tương đương
Khái niệm
Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán
đoán đơn nhờ liên từ logic “nếu  thì” có
tính liên kết (A B).
Ví dụ: Nếu trời mưa thì đường ướt.
Là loại phán đoán được tạo nên từ các phán
đoán đơn có cùng giá trị chân lý nhờ liên từ
logic “ khi và chỉ khi ” (A B).
Ví dụ: Ngày mai nắng hoặc mưa Nam đi
dạy hoặc đi học.
Bảng 
chân lý
31
A B A B
C C C
C G G
G C C
G G G
A B A  B
C C C
C G G
G C G
G G C
V1.0018111220
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
“Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau” là phán đoán gì?
A. Phán đoán liên kết.
B. Phán đoán lựa chọn.
C. Phán đoán hội.
D. Phán đoán kéo theo.
Đáp án đúng là: Phán đoán hội.
Vì: Phán đoán có liên từ logic “và”, có sự kết hợp của 2 phán đoán đơn nên đây là phán đoán hội.
32
V1.0018111220
2.3. SUY LUẬN
33
2.3.1. Đặc điểm của suy luận
2.3.4. Suy luận tương tự
2.3.2. Suy luận diễn dịch
2.3.3. Suy luận quy nạp
V1.0018111220
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN
• Định nghĩa: Là hình thức của tư duy nhằm rút ra phán đoán mới từ việc liên kết nhiều phán đoán đã có.
• Cấu trúc logic:
 Tiền đề là các phán đoán sẵn có;
 Kết luận là phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề).
• Điều kiện:
 Tiền đề phải đúng;
 Quá trình lập luận phải tuân theo các quy tắc, quy luật logic.
• Ví dụ
34
Mọi kim loại đều dẫn điện
Nhôm là kim loại
 Nhôm dẫn điện
Tiền đề
Kết luận
V1.0018111220
2.3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA SUY LUẬN (tiếp theo)
• Phân loại suy luận
35
Dựa vào số lượng 
tiền đề
Dựa vào tính phổ quát 
của tri thức
Dựa trên 
hình thức logic
Dựa trên nội dung 
phản ánh
• Suy luận trực tiếp
có 1 tiền đề.
• Suy luận gián tiếp
có nhiều tiền đề.
• Diễn dịch: Tri thức chung
để rút ra tri thức riêng.
• Quy nạp: Tri thức riêng để
rút ra tri thức chung.
• Loại suy: Tri thức riêng đi
đến kết luận tri thức riêng.
• Suy luận hợp logic là suy
luận tuân thủ mọi quy tắc
logic (hình thức); kết luận
chưa chắc đúng.
• Suy luận không hợp logic
là suy luận có vi phạm
quy tắc logic; kết luận
thường sai lầm.
• Suy luận đúng hợp logic
xuất phát từ tiền đề
đúng; kết luận đúng.
• Suy luận không đúng
không hợp logic hay có
tiền đề không đúng; kết
luận thường sai lầm.
V1.0018111220
2.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH
• Định nghĩa: Là suy luận nhằm rút ra những tri thức riêng biệt từ những tri thức phổ biến. Trong suy luận
diễn dịch, thông thường tiền đề là những phán đoán chung, còn kết luận là những phán đoán riêng.
• Ví dụ:
Mọi người đều sẽ chết.
Socrate là người.
 Socrate cũng sẽ chết.
• Điều kiện: Kết luận được rút ra một cách tất yếu từ tính đúng đắn của tiền đề.
36
V1.0018111220
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP
Định nghĩa Ví dụ Phân loại
Là suy luận nhằm rút ra tri thức
chung, khái quát từ những tri
thức riêng biệt, cụ thể.
R C
Sắt – chắt rắn.
Chì – chất rắn.
Kẽm – chất rắn.
Vàng – chất rắn.
Đồng – chất rắn.
Bạc – chất rắn
Kết luận: Mọi kim loại đều là chất rắn.
• Quy nạp hoàn toàn.
• Quy nạp không hoàn toàn.
37
V1.0018111220
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)
38
a - P
b - P
c - P
n - P
{a, b, c, n } = S
-------------------------------
Mọi S - P
a - P
b - P
c - P
a, b, c, S
------------------------------
Mọi S - P
Quy nạp hoàn toàn
Quy nạp 
thông thường
Quy nạp 
khoa học
Quy nạp không hoàn toàn
V1.0018111220
2.3.3. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)
1. Phương pháp phù hợp (phần chung) 2. Phương pháp khác biệt
A, B, C, D X
A, H, K, L X
A, O, P, Q X
---------------------
A X
A, B, C, D, H X
B, C, D, H Y
---------------------
A X
3. Phương pháp cộng biến 4. Phương pháp phần dư
A¹, B, C, D X¹
A², B, C, D X²
A³, B, C, D X³
---------------------
A X
A, B, C, X, Y, Z
C Z
B Y
---------------------
A X
39
Các phương pháp quy nạp dựa trên cơ sở mối liên hệ nhân – quả
V1.0018111220
2.3.4. SUY LUẬN TƯƠNG TỰ
• Định nghĩa: Là suy luận căn cứ vào một số thuộc tính giống nhau của hai đối tượng để rút ra kết luận về
những thuộc tính giống nhau khác của hai đối tượng đó.
• Sơ đồ:
(A và B) – (a,b,c,d,e).
A – f
-----------------------
Có thể B – f
• Điều kiện:
 Các đối tượng so sánh có càng nhiều thuộc tính giống nhau;
 Các thuộc tính giống nhau càng phong phú, nhiều mặt;
 Số lượng các thuộc tính bản chất giống nhau càng nhiều thì mức độ chính xác của kết luận càng cao.
40
V1.0018111220
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Theo bạn, suy nghĩ và lời nói có giống nhau hay không?
Trả lời:
Không! Suy nghĩ là hoạt động của tư duy, còn ngôn từ (ngôn ngữ) là cái vỏ vật chất của tư duy, dùng để diễn
đạt tư tưởng của con người dưới những hình thức khác nhau. Các hình thức tư tưởng của con người gồm:
khái niệm, phán đoán, suy luận.
41
V1.0018111220
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung chính như sau:
 Khái niệm: Đặc điểm, định nghĩa, phân chia
 Phán đoán: Đặc điểm, phân loại
 Suy luận: Đặc điểm, các loại suy luận như diễn dịch, quy nạp và tương tự.
42

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_logic_hoc_bai_2_cac_hinh_thuc_cua_tu_duy_le_ngoc_t.pdf